Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2021–22
Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2021-22 (Bundesliga 2021-22) là mùa giải thứ 59 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của nước Đức. Giải bắt đầu vào ngày 13 tháng 8 năm 2021 và kết thúc vào ngày 14 tháng 5 năm 2022.[1] Lịch thi đấu được công bố vào ngày 25 tháng 6 năm 2021.[2]
Mùa giải | 2021–22 |
---|---|
Thời gian | 13 tháng 8 năm 2021 – 14 tháng 5 năm 2022 |
Vô địch | Bayern Munich Danh hiệu Bundesliga thứ 31 Danh hiệu nước Đức thứ 32 |
Xuống hạng | Arminia Bielefeld Greuther Fürth |
Champions League | Bayern Munich Borussia Dortmund Bayer Leverkusen RB Leipzig Eintracht Frankfurt[A] |
Europa League | Union Berlin SC Freiburg |
Europa Conference League | 1. FC Köln |
Số trận đấu | 306 |
Số bàn thắng | 954 (3,12 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Robert Lewandowski (35 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Munich 7–0 Bochum |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Mönchengladbach 0–6 Freiburg |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Fürth 3–6 Hoffenheim |
Chuỗi thắng dài nhất | 5 trận Munich |
Chuỗi bất bại dài nhất | 10 trận Freiburg |
Chuỗi không thắng dài nhất | 14 trận Fürth |
Chuỗi thua dài nhất | 12 trận Fürth |
Trận có nhiều khán giả nhất | 81.365 Dortmund v Leipzig |
Số khán giả | 6.416.988 (20.971 khán giả mỗi trận)[B] |
← 2020–21 2022–23 → |
Bayern Munich là đương kim vô địch và đã bảo vệ thành công chức vô địch, giành được kỷ lục 10 lần vô địch liên tiếp và là lần thứ 32 trong lịch sử (lần thứ 31 ở kỷ nguyên Bundesliga) vào ngày 23 tháng 4 với ba trận chưa đấu.[3]
Các đội bóng
sửaTổng cộng có 18 đội tham dự Bundesliga mùa giải 2021-22.
Thay đổi đội bóng
sửaThăng hạng từ 2. Bundesliga 2020-21 |
Xuống hạng từ Bundesliga 2020-21 |
---|---|
VfL Bochum Greuther Fürth |
Werder Bremen Schalke 04 |
Sân vận động và địa điểm
sửa1 SC Freiburg thi đấu ba trận đấu sân nhà đầu tiên của họ tại Sân vận động Dreisam trước khi vĩnh viễn chuyển đến Sân vận động SC.[24]
Nhân sự và trang phục
sửaThay đổi huấn luyện viên
sửaĐội | Đi | Lý do | Ngày đi | Vị trí ở bảng xếp hạng | Đến | Ngày đến | Tham khảo | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Công bố vào ngày | Rời đi vào ngày | Công bố vào ngày | Đến vào ngày | ||||||
Borussia Dortmund | Edin Terzić (tạm quyền) | Hết thời gian tạm quyền | 13 tháng 12 năm 2020 | 30 tháng 6 năm 2021 | Trước mùa giải | Marco Rose | 15 tháng 2 năm 2021 | 1 tháng 7 năm 2021 | [27][28] |
Borussia Mönchengladbach | Marco Rose | Ký hợp đồng với Borussia Dortmund | 15 tháng 2 năm 2021 | Adi Hütter | 13 tháng 4 năm 2021 | [28][29] | |||
Bayer Leverkusen | Hannes Wolf (tạm quyền) | Hết thời gian tạm quyền | 23 tháng 3 năm 2021 | Gerardo Seoane | 19 tháng 5 năm 2021 | [30][31] | |||
1. FC Köln | Friedhelm Funkel | 8 tháng 4 năm 2021 | Steffen Baumgart | 11 tháng 5 năm 2021 | [32] | ||||
Eintracht Frankfurt | Adi Hütter | Ký hợp đồng với Borussia Mönchengladbach | 13 tháng 4 năm 2021 | Oliver Glasner | 26 tháng 5 năm 2021 | [33][34] | |||
Bayern Munich | Hansi Flick | Từ chức | 27 tháng 4 năm 2021 | Julian Nagelsmann | 27 tháng 4 năm 2021 | [35] | |||
RB Leipzig | Julian Nagelsmann | Ký hợp đồng với Bayern Munich | Jesse Marsch | 29 tháng 4 năm 2021 | [35][36] | ||||
VfL Wolfsburg | Oliver Glasner | Ký hợp đồng với Eintracht Frankfurt | 26 tháng 5 năm 2021 | Mark van Bommel | 2 tháng 6 năm 2021 | [34][37] | |||
Mark van Bommel | Bị sa thải | 24 tháng 10 năm 2021 | Thứ 8 | Florian Kohfeldt | 26 tháng 10 năm 2021 | [38][39] | |||
Hertha BSC | Pál Dárdai | 29 tháng 11 năm 2021 | Thứ 14 | Tayfun Korkut | 29 tháng 11 năm 2021 | [40] | |||
RB Leipzig | Jesse Marsch | Hai bên đồng thuận | 5 tháng 12 năm 2021 | Thứ 11 | Achim Beierlorzer (tạm quyền) | 5 tháng 12 năm 2021 | [41] | ||
Achim Beierlorzer (tạm quyền) | Hết thời gian tạm quyền | 9 tháng 12 năm 2021 | Domenico Tedesco | 9 tháng 12 năm 2021 | [42] | ||||
Hertha BSC | Tayfun Korkut | Bị sa thải | 13 tháng 3 năm 2022 | Thứ 17 | Felix Magath | 13 tháng 3 năm 2022 | [43][44] | ||
Arminia Bielefeld | Frank Kramer | Bị sa thải | 20 tháng 4 năm 2022 | Marco Kostmann (tạm quyền) | 20 tháng 4 năm 2022 | [45] |
Bảng xếp hạng
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bayern Munich (C) | 34 | 24 | 5 | 5 | 97 | 37 | +60 | 77 | Lọt vào vòng bảng Champions League |
2 | Borussia Dortmund | 34 | 22 | 3 | 9 | 85 | 52 | +33 | 69 | |
3 | Bayer Leverkusen | 34 | 19 | 7 | 8 | 80 | 47 | +33 | 64 | |
4 | RB Leipzig | 34 | 17 | 7 | 10 | 72 | 37 | +35 | 58 | |
5 | Union Berlin | 34 | 16 | 9 | 9 | 50 | 44 | +6 | 57 | Lọt vào vòng bảng Europa League[a] |
6 | SC Freiburg | 34 | 15 | 10 | 9 | 58 | 46 | +12 | 55 | |
7 | 1. FC Köln | 34 | 14 | 10 | 10 | 52 | 49 | +3 | 52 | Lọt vào vòng play-off Europa Conference League[a] |
8 | Mainz 05 | 34 | 13 | 7 | 14 | 50 | 45 | +5 | 46 | |
9 | 1899 Hoffenheim | 34 | 13 | 7 | 14 | 58 | 60 | −2 | 46 | |
10 | Borussia Mönchengladbach | 34 | 12 | 9 | 13 | 54 | 61 | −7 | 45 | |
11 | Eintracht Frankfurt | 34 | 10 | 12 | 12 | 45 | 49 | −4 | 42 | Lọt vào vòng bảng Champions League[b] |
12 | VfL Wolfsburg | 34 | 12 | 6 | 16 | 43 | 54 | −11 | 42 | |
13 | VfL Bochum | 34 | 12 | 6 | 16 | 38 | 52 | −14 | 42 | |
14 | FC Augsburg | 34 | 10 | 8 | 16 | 39 | 56 | −17 | 38 | |
15 | VfB Stuttgart | 34 | 7 | 12 | 15 | 41 | 59 | −18 | 33 | |
16 | Hertha BSC (O) | 34 | 9 | 6 | 19 | 37 | 71 | −34 | 33 | Lọt vào vòng play-off xuống hạng |
17 | Arminia Bielefeld (R) | 34 | 5 | 13 | 16 | 27 | 53 | −26 | 28 | Xuống hạng đến 2. Bundesliga |
18 | Greuther Fürth (R) | 34 | 3 | 9 | 22 | 28 | 82 | −54 | 18 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Play-off.[46]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ a b Vì đội vô địch của DFB-Pokal 2021-22, RB Leipzig, lọt vào Champions League dựa trên vị trí ở giải vô địch quốc gia, suất dự vòng bảng Europa League được chuyển qua cho đội đứng thứ sáu, và suất dự vòng play-off Europa Conference League được chuyển qua cho đội đứng thứ bảy.
- ^ Eintracht Frankfurt lọt vào vòng bảng Champions League nhờ vô địch UEFA Europa League 2021-22.
Kết quả
sửaVòng play-off xuống hạng
sửaVòng play-off xuống hạng diễn ra vào ngày 19 và 23 tháng 5 năm 2022.[1][49]
Tổng quan
sửaĐội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Hertha BSC | 2–1 | Hamburger SV | 0–1 | 2–0 |
Các trận đấu
sửaTất cả thời gian là Giờ mùa hè Trung Âu (UTC+2)
Hertha BSC | 0–1 | Hamburger SV |
---|---|---|
Chi tiết | Reis 57' |
Hamburger SV | 0–2 | Hertha BSC |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Thống kê
sửaCác cầu thủ ghi bàn hàng đầu
sửaHạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng[50] |
---|---|---|---|
1 | Robert Lewandowski | Bayern Munich | 35 |
2 | Patrik Schick | Bayer Leverkusen | 24 |
3 | Erling Haaland | Borussia Dortmund | 22 |
4 | Anthony Modeste | 1. FC Köln | 20 |
Christopher Nkunku | RB Leipzig | ||
6 | Taiwo Awoniyi | Union Berlin | 15 |
7 | Serge Gnabry | Bayern Munich | 14 |
8 | Moussa Diaby | Bayer Leverkusen | 13 |
9 | Jonas Hofmann | Borussia Mönchengladbach | 12 |
Max Kruse | Union Berlin VfL Wolfsburg |
Kiến tạo hàng đầu
sửaHạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số pha kiến tạo[51] |
---|---|---|---|
1 | Thomas Müller | Bayern Munich | 18 |
2 | Christopher Nkunku | RB Leipzig | 13 |
3 | Moussa Diaby | Bayer Leverkusen | 12 |
Marco Reus | Borussia Dortmund | ||
5 | Joshua Kimmich | Bayern Munich | 11 |
David Raum | 1899 Hoffenheim | ||
7 | Florian Wirtz | Bayer Leverkusen | 10 |
8 | Christian Günter | SC Freiburg | 9 |
Filip Kostić | Eintracht Frankfurt | ||
Andrej Kramarić | 1899 Hoffenheim |
Hat-trick
sửaCầu thủ | Câu lạc bộ | Đối đầu với | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
Robert Lewandowski | Bayern Munich | Hertha BSC | 5–0 (N) | 28 tháng 8 năm 2021 |
Ihlas Bebou | 1899 Hoffenheim | Greuther Fürth | 6–3 (K) | 27 tháng 11 năm 2021 |
Patrik Schick4 | Bayer Leverkusen | Greuther Fürth | 7–1 (N) | 4 tháng 12 năm 2021 |
Serge Gnabry | Bayern Munich | VfB Stuttgart | 5–0 (K) | 14 tháng 12 năm 2021 |
Robert Lewandowski | Bayern Munich | 1. FC Köln | 4–0 (K) | 15 tháng 1 năm 2022 |
Moussa Diaby | Bayer Leverkusen | FC Augsburg | 5–1 (N) | 22 tháng 1 năm 2022 |
Max Kruse | VfL Wolfsburg | Mainz 05 | 5–0 (N) | 22 tháng 4 năm 2022 |
Erling Haaland | Borussia Dortmund | VfL Bochum | 3–4 (N) | 30 tháng 4 năm 2022 |
- 4 Cầu thủ ghi 4 bàn.
Số trận giữ sạch lưới
sửaHạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số trận giữ sạch lưới[52] |
---|---|---|---|
1 | Koen Casteels | VfL Wolfsburg | 10 |
Mark Flekken | SC Freiburg | ||
Manuel Neuer | Bayern Munich | ||
Robin Zentner | Mainz 05 | ||
5 | Rafał Gikiewicz | FC Augsburg | 9 |
Péter Gulácsi | RB Leipzig | ||
7 | Lukáš Hrádecký | Bayer Leverkusen | 8 |
Oliver Baumann | 1899 Hoffenheim | ||
9 | Gregor Kobel | Borussia Dortmund | 7 |
Manuel Riemann | VfL Bochum |
Giải thưởng
sửaGiải thưởng hàng tháng
sửaTháng | Cầu thủ xuất sắc nhất tháng | Tân binh xuất sắc nhất tháng | Bàn thắng đẹp nhất tháng | Tham khảo | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | ||
Tháng 8 | Erling Haaland | Borussia Dortmund | Dominik Szoboszlai | RB Leipzig | Gerrit Holtmann | VfL Bochum | [53][54][55] |
Tháng 9 | Florian Wirtz | Bayer Leverkusen | Omar Marmoush | VfB Stuttgart | Erling Haaland | Borussia Dortmund | |
Tháng 10 | Christopher Nkunku | RB Leipzig | Dominik Szoboszlai | RB Leipzig | Jude Bellingham | Borussia Dortmund | |
Tháng 11 | Alphonso Davies | Bayern Munich | Hiroki Ito | VfB Stuttgart | Erling Haaland | Borussia Dortmund | |
Tháng 12 | Patrik Schick | Bayer Leverkusen | Jesper Lindstrøm | Eintracht Frankfurt | Niklas Dorsch | FC Augsburg | |
Tháng 1 | Thomas Müller | Bayern Munich | Patrick Wimmer | Arminia Bielefeld | Corentin Tolisso | Bayern Munich | |
Tháng 2 | Christopher Nkunku | RB Leipzig | Jonas Wind | VfL Wolfsburg | Jonas Wind | VfL Wolfsburg | |
Tháng 3 | Christopher Nkunku | RB Leipzig | Omar Marmoush | VfB Stuttgart | Kingsley Coman | Bayern Munich | |
Tháng 4 | Christopher Nkunku | RB Leipzig | Dominik Szoboszlai | RB Leipzig |
Giải thưởng hàng năm
sửaGiải thưởng | Cầu thủ giành giải | Câu lạc bộ | Tham khảo |
---|---|---|---|
Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải | Christopher Nkunku | RB Leipzig | [56] |
Tân binh xuất sắc nhất mùa giải | Jesper Lindstrøm | Eintracht Frankfurt | [54] |
Bàn thắng đẹp nhất mùa giải | Gerrit Holtmann | VfL Bochum | [57] |
Đội hình của mùa giải
sửaEA Sports
sửaVT | Cầu thủ | Câu lạc bộ | TK |
---|---|---|---|
TM | Manuel Neuer | Bayern Munich | [58] |
HV | Alphonso Davies | ||
Evan Ndicka | Eintracht Frankfurt | ||
Nico Schlotterbeck | SC Freiburg | ||
David Raum | 1899 Hoffenheim | ||
TV | Jude Bellingham | Borussia Dortmund | |
Joshua Kimmich | Bayern Munich | ||
Florian Wirtz | Bayer Leverkusen | ||
TĐ | Erling Haaland | Borussia Dortmund | |
Robert Lewandowski | Bayern Munich | ||
Christopher Nkunku | RB Leipzig |
Ghi chú
sửa- ^ Eintracht Frankfurt lọt vào vòng bảng Champions League nhờ vô địch UEFA Europa League 2021-22.
- ^ Do đại dịch COVID-19 ở Đức, mỗi sở y tế địa phương cho phép số lượng khán giả khác nhau.
Tham khảo
sửa- ^ a b “Rahmenterminkalender für die Saison 2021/22 veröffentlicht” [Framework schedule for the 2021–22 season published]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. ngày 4 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Spielplan Bundesliga 2021/2022” (PDF) (bằng tiếng Đức). dfl.de. ngày 25 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Bayern Munich 3 Borussia Dortmund 1”. The Guardian. 23 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Zahlen und Fakten”. fcaugsburg.de (bằng tiếng Đức). FC Augsburg. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Das Berliner Olympiastadion”. herthabsc.de (bằng tiếng Đức). Hertha BSC. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Unsere Heimat seit 1920”. fc-union-berlin.de (bằng tiếng Đức). 1. FC Union Berlin. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Stadion”. arminia-bielefeld.de (bằng tiếng Đức). Arminia Bielefeld. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Zahlen und Fakten: Über das Stadion” [Facts and figures: About the stadium]. VfL Bochum (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Signal Iduna Park”. bvb.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund GmbH & Co. KGaA. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Eckdaten”. eintracht.de (bằng tiếng Đức). Eintracht Frankfurt. ngày 2 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Dreisamstadion | SC Freiburg”. scfreiburg.com (bằng tiếng Đức). SC Freiburg. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Freiburgs neues Stadion soll rechnerisch klimaneutral werden”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. ngày 14 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Das ist das neue SC-Stadion”. scfreiburg.com. SC Freiburg. ngày 31 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Zahlen und Fakten: Sportpark Ronhof | Thomas Sommer” [Facts & figures: Sportpark Ronhof | Thomas Sommer]. SpVgg Greuther Fürth (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Die Wirsol Rhein-Neckar-Arena in Zahlen”. achtzehn99.de (bằng tiếng Đức). TSG 1899 Hoffenheim Fußball-Spielbetriebs GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “RheinEnergieSTADION”. Rheinenergiestadion.de. Kölner Sportstätten GmbH. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Daten und Fakten”. dierotenbullen.com (bằng tiếng Đức). RasenBallsport Leipzig. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Die BayArena”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer 04 Leverkusen Fußball GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Unsere Arena”. mainz05.de (bằng tiếng Đức). 1. FSV Mainz 05 e. V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Das ist Der Borussia-Park”. borussia.de (bằng tiếng Đức). Borussia Mönchengladbach. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Allgemeine Informationen zur Allianz Arena”. allianz-arena.com (bằng tiếng Đức). FC Bayern München AG. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Daten & Fakten”. mercedes-benz-arena-stuttgart.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart Arena Betriebs GmbH. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Daten und Fakten”. vfl-wolfsburg.de (bằng tiếng Đức). VfL Wolfsburg. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Freiburg spielt noch dreimal im Dreisamstadion”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. ngày 3 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021.
- ^ Autohero
- ^ “Floki Becomes New Sleeve Partner”. bayer04.de (bằng tiếng Anh). Bayer 04 Leverkusen Fussball GmbH. 2 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Borussia Dortmund trennt sich von Lucien Favre”. bvb.de. Borussia Dortmund. ngày 13 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2020.
- ^ a b “Rose agrees to BVB move”. Borussia Dortmund. ngày 15 tháng 2 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Adi Hütter to take over as Borussia head coach”. Borussia Mönchengladbach. ngày 13 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Wolf übernimmt für Bosz – Hermann kehrt zurück”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer Leverkusen. ngày 23 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Seoane wird Cheftrainer – Wolf kehrt zum DFB zurück”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer Leverkusen. ngày 19 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Baumgart wird neuer Trainer beim 1. FC Köln”. kicker.de. ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Adi Hütter to leave Eintracht Frankfurt at the end of the season”. Eintracht Frankfurt. ngày 13 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2021.
- ^ a b “Oliver Glasner appointed new head coach”. Eintracht Frankfurt. ngày 26 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b “Julian Nagelsmann to become FC Bayern head coach”. fcbayern.com. Bayern Munich. ngày 27 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Jesse Marsch to become RB Leipzig head coach from 2021/22”. dierotenbullen.com. RB Leipzig. ngày 29 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Mark van Bommel named new Wolves coach”. vfl-wolfsburg.de. VfL Wolfsburg. ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Zusammenarbeit beendet”. vfl-wolfsburg.de. VfL Wolfsburg. 24 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Florian Kohfeldt appointed Wolves coach”. vfl-wolfsburg.de. VfL Wolfsburg. 26 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Tayfun Korkut übernimmt für Pál Dárdai”. herthabsc.com. 29 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2021.
- ^ “RB Leipzig and Jesse Marsch part ways”. rbleipzig.com. RB Leipzig. 5 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Domenico Tedesco takes over as RB Leipzig head coach”. rbleipzig.com. RB Leipzig. 9 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Tayfun Korkut no longer Hertha head coach”. herthabsc.com. Hertha BSC. 13 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Felix Magath appointed head coach of Hertha BSC”. herthabsc.com. Hertha BSC. 13 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2022.
- ^ “DSC Arminia Bielefeld entbindet Kramer von seinen Aufgaben”. arminia.de (bằng tiếng Đức). Arminia Bielefeld. 20 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Ligaverband: Ligastatut” [League Association: League Regulations] (PDF). DFB.de. German Football Association. tr. 214. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Bierbecher trifft Linienrichter am Kopf: Freitagsspiel in Bochum abgebrochen” [Beer mug hits linesman on the head: Friday game in Bochum stopped]. kicker (bằng tiếng Đức). 18 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Sportgericht wertet abgebrochenes Spiel mit 2:0 für Mönchengladbach” [Sports court scores abandoned match 2–0 for Mönchengladbach]. German Football Association. 24 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Termine für Aufstiegsspiele zur 3. Liga fix”. dfb.de (bằng tiếng Đức). German Football Association. 29 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Top goals”. Bundesliga.com.
- ^ “Top assists”. Bundesliga.com.
- ^ “Goalkeepers”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Bundesliga Player of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
- ^ a b “Bundesliga Rookie Award”. Bundesliga. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Bundesliga Goal of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
- ^ “RB Leipzig's Christopher Nkunku named 2021/22 Bundesliga Player of the Season”. Bundesliga. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Gerrit Holtmann wins Bundesliga Goal of the Season for 2021/22!”. Bundesliga. 27 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2022.
- ^ “The EA Sports Bundesliga Team of the Season 2021/22 is here!”. Bundesliga. 13 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2022.