Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2010
Lịch và kết quả thi đấu của một số đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2010.
Nam
sửaĐội tuyển quốc gia
sửaLịch và kết quả thi đấu
sửaCầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia trong năm
sửaCầu thủ được sử dụng từng trận
sửa 06/01 |
17/01 |
12/05 |
20/09 |
22/09 |
24/09 |
08/10 |
12/10 |
02/11 |
04/11 |
06/11 |
02/12 |
05/12 |
08/12 |
15/12 |
18/12 |
Tổng cộng | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thủ môn | |||||||||||||||||
Dương Hồng Sơn | – | – | – | – | – | 11 | |||||||||||
Trần Đức Cường | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Bùi Quang Huy | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Bùi Tấn Trường | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 3 | |||
Nguyễn Mạnh Dũng | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Hậu vệ | |||||||||||||||||
Vũ Như Thành | – | 15 | |||||||||||||||
Lê Phước Tứ | – | – | – | 13 | |||||||||||||
Đoàn Việt Cường | – | – | – | – | – | – | 10 | ||||||||||
Trần Chí Công | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Nguyễn Huy Hoàng | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 7 | |||||||
Trương Đình Luật | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 6 | ||||||
Trần Đình Đồng | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 7 | |||||||
Nguyễn Minh Đức | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Nguyễn Hồng Tiến | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Huỳnh Quang Thanh | – | – | – | – | – | – | 10 | ||||||||||
Đào Văn Phong | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 6 | ||||||
Lê Văn Trương | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 3 | |||
Tiền vệ | |||||||||||||||||
Phạm Thành Lương | – | 15 | |||||||||||||||
Nguyễn Trọng Hoàng | – | – | 14 | ||||||||||||||
Lê Tấn Tài | – | – | – | – | 12 | ||||||||||||
Nguyễn Minh Phương | – | 15 | |||||||||||||||
Trần Duy Quang | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 4 | ||||
Phan Thanh Hưng | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 3 | |||
Nguyễn Vũ Phong | – | – | 14 | ||||||||||||||
Nguyễn Minh Châu | – | – | – | – | – | – | – | 9 | |||||||||
Cao Sỹ Cường | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Lương Văn Được Em | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Phan Văn Tài Em | – | – | – | – | – | 11 | |||||||||||
Đinh Thành Trung | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Tiền đạo | |||||||||||||||||
Nguyễn Việt Thắng | – | – | – | – | 12 | ||||||||||||
Lê Công Vinh | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Nguyễn Quang Hải | – | – | – | – | – | 11 | |||||||||||
Nguyễn Xuân Thành | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 2 | ||
Lê Sỹ Mạnh | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 7 | |||||||
Nguyễn Anh Đức | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – | 5 | |||||
Nguồn | |||||||||||||||||
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] | [7] | [8] | [9] | [10] | [11] | [14] | [15] | [16] | [17] | [18] |
Đội tuyển U-23 & Olympic
sửaĐội tuyển U-21
sửaNgày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
23 tháng 10 | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | U21.Myanma | 5–1 | Giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên 2010 | Nguyễn Thế Hưng 9' Phạm Hữu Phát 67' (pen) Nguyễn Trọng Phi 69' Lê Đức Tài 77' Lê Văn Công 90' |
[28] |
27 tháng 10 | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | U21.Thái Lan | 3–1 | Giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên 2010 | Bùi Xuân Hiếu 35' Phan Duy Lam 46' Nguyễn Đức Nhân 65' |
[29] |
29 tháng 10 | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | U19.Việt Nam | 1–3 | Giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên 2010 | Phạm Hữu Phát 58' (pen) | [30] |
31 tháng 10 | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | U21.Malaysia | 1–0 | Giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên 2010 | Hoàng Nhật Nam 82' | [31] |
U21.Việt Nam đạt hạng 3 ở Giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên 2010. |
Đội tuyển U-19
sửaĐội tuyển U-16
sửaNgày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
20 tháng 09 | Surakarta, Indonesia | U16.Trung Quốc | 1–0 | U16 Đông Nam Á 2010 | Đặng Anh Tuấn 83' | [44] |
22 tháng 09 | Surakarta, Indonesia | U16.Indonesia | 1–0 | U16 Đông Nam Á 2010 | Nguyễn Đỏ 6' | [45] |
24 tháng 09 | Surakarta, Indonesia | U16.Đông Timor | 1–2 | U16 Đông Nam Á 2010 | Hồ Ngọc Thắng 57' | [46] |
26 tháng 09 | Surakarta, Indonesia | U16.Trung Quốc | 1–0 | U16 Đông Nam Á 2010 | Nguyễn Xuân Nam 45' | [47] |
U16.Việt Nam vô địch Giải vô địch bóng đá U16 Đông Nam Á 2010. | ||||||
25 tháng 10 | Tashkent, Uzbekistan | U16.Nhật Bản | 0–6 | U16 châu Á 2010 | [48] | |
27 tháng 10 | Tashkent, Uzbekistan | U16.Úc | 1–3 | U16 châu Á 2010 | Nguyễn Xuân Nam 49' | [49] |
29 tháng 10 | Tashkent, Uzbekistan | U16.Đông Timor | 3–1 | U16 châu Á 2010 | Nguyễn Văn Núi 3' Nguyễn Viết Thắng 50' (pen), 65' |
[50] |
U16.Việt Nam đứng thứ 3 Bảng C và dừng chân ở vòng bảng Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2010. |
Đội tuyển Futsal
sửaNữ
sửaĐội tuyển nữ quốc gia Việt Nam
sửaNgày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
19 tháng 05 | Thành Đô, Trung Quốc | Úc | 0–2 | Cúp bóng đá nữ châu Á 2010 | [66] | |
21 tháng 05 | Thành Đô, Trung Quốc | Trung Quốc | 0–5 | Cúp bóng đá nữ châu Á 2010 | [67] | |
23 tháng 05 | Thành Đô, Trung Quốc | Hàn Quốc | 0–5 | Cúp bóng đá nữ châu Á 2010 | [68] | |
Việt Nam đứng cuối Bảng B và dừng chân ở vòng bảng Cúp bóng đá nữ châu Á 2010. | ||||||
14 tháng 11 | Quảng Châu, Trung Quốc | Hàn Quốc | 1–6 | Asiad 16 | Nguyễn Thị Muôn 1' | [69] |
16 tháng 11 | Quảng Châu, Trung Quốc | Trung Quốc | 0–1 | Asiad 16 | [70] | |
18 tháng 11 | Quảng Châu, Trung Quốc | Jordan | 3–0 | Asiad 16 | Nguyễn Thị Hoa 10', 61' Nguyễn Thị Muôn 35' |
[71] |
Việt Nam đứng thứ 3 Bảng A và dừng chân ở vòng bảng ở bộ môn bóng đá nữ Asiad 16. |
Đội tuyển U-19 nữ
sửaNgày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
23 tháng 10 | Kuala Lumpur, Malaysia | Uzbekistan U19 | 3–0 | Vòng loại U19 nữ châu Á 2011 | Phạm Hải Yến 68', 88' Nguyễn Thị Nguyệt 90' |
[72] |
25 tháng 10 | Kuala Lumpur, Malaysia | Iran U19 | 2–0 | Vòng loại U19 nữ châu Á 2011 | Nguyễn Thị Liễu 8' Nguyễn Thị Tuyết Dung 35' |
[73] |
28 tháng 10 | Kuala Lumpur, Malaysia | Đài Bắc Trung Hoa U19 | 3–1 | Vòng loại U19 nữ châu Á 2011 | Nguyễn Thị Nguyệt 16', 56' Hoàng Quỳnh 48' (pen) |
[74] |
30 tháng 10 | Kuala Lumpur, Malaysia | Thái Lan U19 | 0–0 | Vòng loại U19 nữ châu Á 2011 | [75] | |
U19.Việt Nam đứng đầu Bảng A đoạt vé vào tham dự vòng chung kết Giải U19 nữ châu Á 2011. |
Đội tuyển U-16 nữ
sửaNgày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
15 tháng 10 | Makati, Philippines | Singapore U16 | 9–0 | Vòng loại 1 U16 nữ châu Á 2011 | Lê Hoài Lương 14', 39' Phan Thị Trang 25', 73', 90+1' Nguyễn Diễm Hằng 38' Chương Thị Kiều 51', 66' Trịnh Hà Trang 55' |
[76] |
17 tháng 10 | Makati, Philippines | Đông Timor U16 | 16–0 | Vòng loại 1 U16 nữ châu Á 2011 | Chương Thị Kiều 5', 11', 32', 37' Phan Thị Trang 13' Nguyễn Thị Thảo Anh 20' Nguyễn Thị Diễm Hằng 25', 61', 68', 80' Hoàng Thị Thảo 30', 31', 35', 75', 87' Trịnh Hà Trang 77' |
[77] |
22 tháng 10 | Makati, Philippines | Philippines U16 | 3–0 | Vòng loại 1 U16 nữ châu Á 2011 | Chương Thị Kiều 45' Lê Hoài Lương 70', 85' |
[78] |
24 tháng 10 | Makati, Philippines | Guam U16 | 5–0 | Vòng loại 1 U16 nữ châu Á 2011 | Phan Thị Trang 33', 70', 78' Lê Hoài Lương 54' Chương Thị Kiều 82' |
[79] |
U16.Việt Nam đứng đầu Bảng A đoạt vé vào tham dự vòng loại thứ 2
Giải vô địch nữ U16 châu Á 2011. | ||||||
3 tháng 12 | Băng Cốc, Thái Lan | Iran U16 | 4–2 | Vòng loại 2 U16 nữ châu Á 2011 | Lê Hoài Lương 43', 68' Phan Thị Trang 54' Nguyễn Thị Hằng 84' |
[80] |
5 tháng 12 | Băng Cốc, Thái Lan | Thái Lan U16 | 1–3 | Vòng loại 2 U16 nữ châu Á 2011 | Phan Thị Trang 81' | [81] |
7 tháng 12 | Băng Cốc, Thái Lan | Myanmar U16 | 0–3 | Vòng loại 2 U16 nữ châu Á 2011 | [82] | |
12 tháng 12 | Băng Cốc, Thái Lan | Đài Bắc Trung Hoa U16 | 3–3 | Vòng loại 2 U16 nữ châu Á 2011 | Lê Hoài Lương 26', 85' Nguyễn Thị Thảo Anh 30' |
[83] |
U16.Việt Nam đứng thứ 4 ở vòng loại thứ 2 Giải vô địch nữ U16 châu Á 2011 và không đoạt vé vào vòng chung kết. |
Đội tuyển Futsal nữ
sửaGhi chú
sửa- ^ a b “Hòa Li băng, ĐTVN hết hy vọng dự Asian Cup 2011”. Vietnamnet. ngày 7 tháng 1 năm 2010.
- ^ a b “Chơi thiếu người, ĐTVN không gây được bất ngờ trước Trung Quốc”. Vietnamnet. ngày 17 tháng 1 năm 2010.
- ^ a b “Đuối sức cuối hiệp hai, ĐTVN thua trắng Frankfurt”. Vietnamnet. ngày 12 tháng 5 năm 2010.
- ^ a b “ĐT Việt Nam thắng thuyết phục U23 Kuwait trong trận ra quân”. VFF. ngày 20 tháng 9 năm 2010.
- ^ a b “Thua U23 Australia 0-2, ĐT Việt Nam mất vị trí dẫn dầu”. VFF. ngày 22 tháng 9 năm 2010.
- ^ a b “Chia điểm cùng ĐT CHDCND Triều Tiên, Việt Nam xếp ở vị trí Á quân”. VFF. ngày 24 tháng 9 năm 2010.
- ^ a b “Giao hữu quốc tế: ĐTVN - ĐT Ấn Độ 1-3”. VFF. ngày 8 tháng 10 năm 2010.
- ^ a b “Nhận 2 thẻ đỏ, tuyển Việt Nam thua đậm Kuwait”. Dân Trí. ngày 13 tháng 10 năm 2010.
- ^ a b “VFF Sonha Cup 2010, Đội tuyển Việt Nam – Đội tuyển U23 Hàn Quốc: 0-2”. VFF. ngày 4 tháng 11 năm 2010.
- ^ a b “Việt Nam hòa Singapore trong thế thắng”. VNE. ngày 4 tháng 11 năm 2010.
- ^ a b “VFF Sonha Cup 2010: Thắng trận 2-0, CHDCND Triều Tiên lên ngôi vô địch”. VFF. ngày 6 tháng 11 năm 2010.
- ^ “ĐT Việt Nam vẫn chưa biết thắng”. DTO. ngày 13 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Thi đấu giao hữu, Đội tuyển Quốc gia - CLB Sông Lam Nghệ An: 1-1”. VFF. ngày 1 tháng 12 năm 2010.
- ^ a b “AFF Suzuki Cup 2010: ĐKVĐ Việt Nam thắng tưng bừng ngày ra quân”. VFF. ngày 3 tháng 12 năm 2010.
- ^ a b “Thua trận 0-2, ĐT Việt Nam đối diện với trận cầu sinh tử gặp ĐT Singapore”. VFF. ngày 6 tháng 12 năm 2010.
- ^ a b “VN - Singapore 1-0: Việt Nam vào bán kết”. TTO. ngày 8 tháng 12 năm 2010.
- ^ a b “Thua Malaysia 0-2, ĐT Việt Nam đối diện với khó khăn trong trận lượt về”. VFF. ngày 16 tháng 12 năm 2010.
- ^ a b “Không thể lật ngược tình thế, ĐT Việt Nam dừng chân tại bán kết AFF Suzuki Cup 2010”. VFF. ngày 19 tháng 12 năm 2010.
- ^ “Giao hữu ĐT Olympic Việt Nam - ĐT Campuchia: 2-0”. VFF. ngày 18 tháng 9 năm 2010.
- ^ “Anh Đức tỏa sáng, U23 Việt Nam đánh bại U23 Malaysia”. Dân Trí. ngày 28 tháng 9 năm 2010.
- ^ “O.Việt Nam chia điểm với O.Singapore”. VFF. ngày 30 tháng 9 năm 2010.
- ^ “Tiền đạo số một bị đuổi, Việt Nam vẫn vô địch Cup Thăng Long”. VNE. ngày 2 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Giao hữu quốc tế: O.Việt Nam - O.Ấn Độ: 3-1”. VFF. ngày 18 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Olympic VN thắng thuyết phục Olympic Bahrain”. TTO. ngày 8 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Asiad 16: Thua đậm Olympic Turkmenistan 2-6, Olympic Việt Nam gặp khó tại bảng B”. VFF. ngày 10 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Asiad 16: ĐT Olympic Việt Nam lần đầu tiên lọt vào vòng 1/8”. VFF. ngày 13 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Vòng 1/8 bóng đá nam Asiad 16: Việt Nam – CHDCND Triều Tiên: 0-2”. VFF. ngày 16 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Hấp dẫn cuộc so tài giữa U.21 VN và U.21 Myanmar”. TNO. ngày 23 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2010.
- ^ “U.21 Báo Thanh Niên VN đè bẹp U.21 Thái Lan”. TNO. ngày 27 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2010.
- ^ a b “U.21 Thái Lan gặp U.19 VN ở trận chung kết”. TNO. ngày 29 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2010.
- ^ “U.21 Báo Thanh Niên VN đứng hạng 3”. TNO. ngày 31 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Khai mạc giải bóng đá U19 ĐNA 2010: Việt Nam chia điểm với Thái Lan”. VFF. ngày 25 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Giải bóng đá U19 Đông Nam Á 2010: Việt Nam hòa Hàn Quốc”. VFF. ngày 26 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Giải bóng đá U19 Đông Nam Á 2010: Việt Nam tranh hạng ba với Hàn Quốc”. VFF. ngày 29 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Giải U19 Đông Nam Á 2010: U19 Hàn Quốc đoạt HCĐ”. VFF. ngày 30 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Thi đấu giao hữu, ĐT Ả-rập Xê-út – ĐT U19 Việt Nam: 1-0”. VFF. ngày 17 tháng 9 năm 2010.
- ^ “U19 VN dự VCK châu Á”. NLDO. ngày 2 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Vietnam 2-1 Jordan (en)”. AFC. ngày 4 tháng 10 năm 2010.
- ^ “U19 Việt Nam – U19 Nhật Bản 0-4: Thua vì đối thủ quá mạnh”. VFF. ngày 6 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Thua U19 UAE 0-4, U19 Việt Nam dừng chân tại vòng bảng”. VFF. ngày 8 tháng 10 năm 2010.
- ^ “U19 VN thắng U21 Singapore 2-1”. TNO. ngày 25 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2010.
- ^ “U.19 VN và U.21 Malaysia vào bán kết”. TNO. ngày 27 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2010.
- ^ “U.19 VN xuất sắc thắng U.21 Thái Lan”. TNO. ngày 31 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2010.
- ^ “ĐT U16 Việt Nam gây ấn tượng mạnh trong trận khai mại giải U16 AFF 2010”. VFF. ngày 20 tháng 9 năm 2010.
- ^ “Thắng U16 Indonesia 1-0, U16 Việt Nam vào chung kết tranh vô địch U16 AFF 2010”. VFF. ngày 22 tháng 9 năm 2010.
- ^ “U16 Việt Nam tái ngộ U16 Trung Quốc trong trận chung kết”. VFF. ngày 24 tháng 9 năm 2010.
- ^ “Thắng U16 Trung Quốc trong trận tái đấu, ĐT U16 Việt Nam đăng quang ngôi vô địch”. VFF. ngày 26 tháng 9 năm 2010.
- ^ “VCK U16 châu Á 2010: U16 Việt Nam thất bại trước U16 Nhật Bản trong trận ra quân”. VFF. ngày 25 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2010.
- ^ “VCK U16 châu Á 2010: Thua 1-3 trước Australia, Việt Nam dừng chân tại vòng bảng”. VFF. ngày 28 tháng 10 năm 2010.
- ^ “ĐT U16 Việt Nam chia tay VCK U16 châu Á bằng thắng lợi 3-1 trước U16 Đông Timor”. VFF. ngày 30 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2010.
- ^ “ĐT Futsal Việt Nam khởi đầu thuận lợi tại vòng loại Futsal châu Á 2010”. VFF. ngày 21 tháng 2 năm 2010.
- ^ “Vòng loại Futsal châu Á 2010: Thắng Philippines, Việt Nam vào bán kết”. VFF. ngày 21 tháng 2 năm 2010.
- ^ “Vòng loại Futsal châu Á 2010 khu vực ĐNA, Việt Nam gặp Australia ở bán kết”. VFF. ngày 22 tháng 2 năm 2010.
- ^ “Vòng loại Futsal châu Á 2010, khu vực ĐNA: Việt Nam đấu play-off cùng Malaysia”. VFF. ngày 25 tháng 2 năm 2010.
- ^ “Vòng loại giải Futsal châu Á 2010, khu vực ĐNA: Việt Nam giành vé vào VCK”. VFF. ngày 27 tháng 2 năm 2010.
- ^ “Futsal Đông Nam Á 2010: Việt Nam đại thắng trận ra quân”. VFF. ngày 10 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Futsal Đông Nam Á 2010: Việt Nam thắng Philippines 4-0”. VFF. ngày 10 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Futsal ĐNA 2010, ngày 8/4: Indonesia giành vé vào chung kết”. VFF. ngày 10 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Futsal ĐNA 2010, ngày 9/4: Indonesia và Malaysia vào chung kết”. VFF. ngày 10 tháng 4 năm 2010.
- ^ “VCK Futsal châu Á 2010: Việt Nam thắng đậm Hàn Quốc”. VFF. ngày 24 tháng 5 năm 2010.
- ^ “VCK Futsal châu Á 2010: Việt Nam thua Kyrgyzstan trong tiếc nuối”. VFF. ngày 25 tháng 5 năm 2010.
- ^ “VCK Futsal châu Á 2010: Việt Nam dừng bước ở vòng bảng”. VFF. ngày 26 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Giải Futsal quốc tế Hà Nội 2010: Việt Nam thắng Các ngôi sao Thái Lan 3-2”. VFF. ngày 13 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Giải Futsal quốc tế Hà Nội 2010: Việt Nam và Qatar giữ vững vị trí đầu bảng”. VFF. ngày 13 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Việt Nam vô địch Giải bóng đá Futsal quốc tế Hà Nội 2010”. VFF. ngày 14 tháng 11 năm 2010.
- ^ “VCK Asian Cup nữ 2010, Việt Nam – Australia: 0-2”. VFF. ngày 19 tháng 5 năm 2010.
- ^ “VCK Asian Cup nữ 2010, Việt Nam – Trung Quốc: 0-5”. VFF. ngày 22 tháng 5 năm 2010.
- ^ “VCK Asian Cup nữ 2010, Việt Nam - Hàn Quốc: 0-5”. VFF. ngày 24 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Asiad 16: Tuyển nữ Việt Nam thua nữ Hàn Quốc 1-6 trong ngày ra quân”. VFF. ngày 14 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Asiad 16: Tuyển nữ Việt Nam vuột 1 điểm trong gang tấc”. VFF. ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Đội tuyển nữ Việt Nam chia tay Asiad 16 trong chiến thắng”. VFF. ngày 19 tháng 11 năm 2010.
- ^ “U19 nữ Việt Nam đại thắng U19 Uzbekistan”. VOV. ngày 23 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Vòng loại thứ 2 giải vô địch U19 nữ châu Á 2011: U19 Việt Nam tiếp tục ghi điểm”. VFF. ngày 26 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Vòng loại thứ 2 giải U19 nữ châu Á 2011: U19 Việt Nam rộng đường vào VCK”. VFF. ngày 28 tháng 10 năm 2010.
- ^ “U19 Việt Nam giành vé tham dự giải bóng đá nữ châu Á”. VOV. ngày 31 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Vòng loại thứ 1 giải U16 nữ châu Á 2011: Việt Nam thắng đậm Singapore”. VFF. ngày 15 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Vòng loại thứ 1 giải VĐ nữ U16 châu Á 2011: U16 Việt Nam thắng U16 Đông Timor 16-0”. VFF. ngày 18 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Vòng loại thứ 1 giải VĐ nữ U16 châu Á 2011: U16 Việt Nam - U16 Philippines 3-0”. VFF. ngày 22 tháng 10 năm 2010.
- ^ “ĐT nữ U16 Việt Nam giành quyền vào vòng loại thứ 2 giải VĐ nữ U16 châu Á 2011”. VFF. ngày 24 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Vòng loại thứ 2 giải VĐ U16 nữ Châu Á 2011: U16 Việt Nam thắng thuyết phục trận mở màn”. VFF. ngày 4 tháng 12 năm 2010.
- ^ “Vòng loại thứ 2 giải VĐ U16 nữ Châu Á 2011: Việt Nam thất thủ trước chủ nhà Thái Lan”. VFF. ngày 8 tháng 12 năm 2010.
- ^ “Vòng loại thứ 2 giải VĐ U16 nữ Châu Á 2011, ngày 7/12: U16 Việt Nam hết cửa vào chung kết”. VFF. ngày 8 tháng 12 năm 2010.
- ^ “U16 Việt Nam - U16 Đài Loan: 3-3”. HNMO. ngày 18 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2010.