Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 9
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 9, thường được gọi tắt là Olympia 9 hay O9 là năm thứ 9 của cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia dành cho học sinh trung học phổ thông do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức. Cuộc thi năm thứ 9 được phát sóng trên kênh VTV3 từ ngày 11 tháng 5 năm 2008 và kết thúc với trận chung kết được truyền hình trực tiếp vào ngày 17 tháng 5 năm 2009. Đây là năm duy nhất Việt Khuê trở thành người dẫn chương trình chính và là năm đánh dấu sự trở lại của MC Tùng Chi kể từ chung kết năm thứ 9.
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 9 | |
---|---|
Tên khác | Olympia 9 O9 |
Thể loại | Trò chơi truyền hình |
Sáng lập | Đài Truyền hình Việt Nam |
Đạo diễn | Nguyễn Tùng Chi, Lại Văn Sâm (tổng đạo diễn của trận chung kết năm) |
Dẫn chương trình | Nguyễn Hữu Việt Khuê (trừ chung kết năm) Phan Quỳnh Trang (12 cuộc thi đầu tiên của quý 1) Nguyễn Tùng Chi (chung kết năm) (Dẫn chương trình tại các điểm cầu trận chung kết năm xem ở đây) |
Quốc gia | Việt Nam |
Ngôn ngữ | Tiếng Việt |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | VTV3 VTV4 |
Phát sóng | 11 tháng 5 năm 2008 – 17 tháng 5 năm 2009 |
Thông tin khác | |
Chương trình trước | Năm 8 |
Chương trình sau | Năm 10 |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Nhà vô địch của năm thứ 9 là Hồ Ngọc Hân đến từ Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế, Thừa Thiên Huế.
Luật chơi
sửaMột chương trình gồm có năm phần thi:
Khởi động
sửaMỗi thí sinh sẽ lần lượt trả lời 6 câu hỏi thuộc 6 lĩnh vực: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, thể thao, nghệ thuật, danh nhân - sự kiện, lĩnh vực khác. Thời gian trả lời cho mỗi câu hỏi là 5 giây. Trả lời đúng được cộng 10 điểm, sai không bị trừ điểm.
Vượt chướng ngại vật
sửaCó 8 từ hàng ngang, cũng chính là 8 gợi ý để giải ra một từ chìa khóa. Các thí sinh lần lượt chọn một từ hàng ngang (mỗi thí sinh có tối đa 2 lượt chọn từ hàng ngang, sau đó các hàng ngang còn lại sẽ được lựa chọn theo thứ tự) và có 15 giây để trả lời câu hỏi tương ứng từ hàng ngang đó. Thí sinh trả lời đúng được 10 điểm (cộng thêm 5 điểm nếu là người lựa chọn). Nếu không có thí sinh nào trả lời đúng từ hàng ngang, từ hàng ngang đó sẽ không được lật mở.
Thí sinh có quyền bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng từ chìa khóa trong vòng 2 từ hàng ngang đầu tiên nhận được 80 điểm. Trả lời đúng từ chìa khóa trong vòng 8 từ hàng ngang nhận được 40 điểm. Nếu hết cả tám từ hàng ngang mà không ai có câu trả lời cho từ chìa khóa, MC sẽ đưa ra gợi ý cuối cùng. Trả lời đúng từ chìa khóa sau khi MC đưa ra gợi ý cuối cùng sẽ chỉ nhận được 20 điểm. Nếu trả lời sai từ chìa khóa, thí sinh sẽ bị loại khỏi phần chơi này.
Ngoài ra, có một ô mạo hiểm với gợi ý rất gần với từ chìa khóa sẽ được đưa ra trước khi xuất hiện các từ hàng ngang. Ô mạo hiểm chỉ dành cho thí sinh lựa chọn ô mạo hiểm nhanh nhất. Thí sinh trả lời đúng từ chìa khóa sau ô mạo hiểm sẽ nhận được 120 điểm. Tuy nhiên, nếu thí sinh trả lời sai từ chìa khóa, thí sinh sẽ bị chia đôi số điểm và mất quyền chơi phần thi này.
Riêng trong trận chung kết, do có 5 thí sinh nên mỗi thí sinh chỉ có một lượt lựa chọn từ hàng ngang. các từ hàng ngang còn lại chưa chọn sẽ được lựa chọn theo thứ tự từ trên xuống dưới.
Tăng tốc
sửaCó 4 câu hỏi được đưa ra, mỗi câu các thí sinh có 30 giây để trả lời bằng máy tính. Thí sinh trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm, đúng và nhanh thứ 2 được 30 điểm, đúng và nhanh thứ 3 được 20 điểm, đúng và nhanh thứ 4 được 10 điểm.
3 loại câu hỏi được sử dụng trong phần thi này:
- 1 câu hỏi IQ (câu số 3): Các dạng câu hỏi ở dạng này rất rộng, bao gồm tìm số khác trong dãy số, tìm hình khác nhất so với các hình đã cho, tìm quy luật để điền hình đúng, giải mật mã,.... Có nhiều lựa chọn. Sau mỗi 10 giây, một số đáp án sai sẽ bị lược đi.
- 2 câu hỏi đoạn băng (câu số 1 và câu số 4): Các bức ảnh, dữ kiện được đưa ra theo thứ tự từ mơ hồ tới chi tiết. Bằng các gợi ý này, thí sinh phải trả lời các câu hỏi như: "Đây là ai", "Đây là địa danh nào", "Đây là loài vật nào",...
- 1 câu hỏi tiếng Anh (câu số 2): cứ mỗi 10 giây lại đưa ra một dữ kiện.
Trong trận chung kết, do có 5 thí sinh nên có 5 câu hỏi với các thang điểm: 30, 25, 20, 15, 10 điểm.
Thử sức cùng khán giả
sửaMột câu hỏi của khán giả truyền hình sẽ được lựa chọn để thử thách cả 4 thí sinh tham dự chương trình. Các thí sinh sẽ tạo thành một nhóm và có 1 phút để đưa ra 1 câu trả lời duy nhất. Nếu 4 học sinh trả lời đúng thì sẽ nhận được phần thưởng từ chương trình, ngược lại khán giả đưa ra câu hỏi sẽ nhận phần thưởng.
Về đích
sửaCó 3 gói câu hỏi với các mức 40, 60, 80 điểm để thí sinh lựa chọn. Trong đó gói 40 điểm gồm 4 câu hỏi 10 điểm, gói 60 điểm gồm 2 câu hỏi 10 điểm và 2 câu hỏi 20 điểm, gói 80 điểm gồm 1 câu hỏi 10 điểm, 2 câu hỏi 20 điểm và 1 câu hỏi 30 điểm. Thời gian suy nghĩ và trả lời của câu 10 điểm là 10 giây, câu 20 điểm là 15 giây, câu 30 điểm là 20 giây.
Thí sinh đang trả lời gói câu hỏi của mình phải đưa ra câu trả lời trong thời gian quy định của chương trình. Nếu không trả lời được câu hỏi thì các thí sinh còn lại có 5 giây để bấm chuông giành quyền trả lời. Trả lời đúng được cộng thêm số điểm của câu hỏi từ thí sinh đang thi, trả lời sai sẽ bị trừ nửa số điểm của câu hỏi (riêng trong ba cuộc thi đầu tiên thì cả thí sinh đang thi cũng sẽ bị trừ nửa số điểm của câu hỏi).
Thí sinh có quyền được đặt ngôi sao hy vọng một lần trước bất kỳ câu hỏi nào. Trả lời đúng được gấp đôi số điểm, trả lời sai bị trừ đi đúng số điểm của câu hỏi đặt ngôi sao hy vọng.
Câu hỏi cuối cùng trong mỗi gói 60 hoặc 80 điểm sẽ xuất hiện trong một đoạn băng ngắn do nhóm phóng viên Olympia thực hiện (trong một số trường hợp).
Chi tiết các cuộc thi
sửaMàu sắc sử dụng trong các bảng kết quả |
---|
Thí sinh đạt giải nhất và trực tiếp lọt vào vòng trong |
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất |
Thí sinh Vô địch cuộc thi Chung kết Năm |
Trận 1: Tuần 1 Tháng 1 Quý 1
sửaPhát sóng: 10 giờ ngày 11 tháng 5 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lưu Tuấn Vũ | THPT Mỹ Đức A, Hà Nội | 40 | 155 | |||
Nguyễn Thành Linh | THPT Chuyên Lào Cai, Lào Cai | 40 | 155 | |||
Ngô Chí Công | THPT Ngô Gia Tự, Bắc Ninh | 40 | 155 | |||
Vũ Thị Bích Trâm | THPT Hồ Tùng Mậu, Hà Nội | 30 | 135 |
Trận 2: Tuần 2 Tháng 1 Quý 1
sửaPhát sóng: 10 giờ ngày 18 tháng 5 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Võ Thị Mai Hương | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Quảng Trị | 180 | ||||
Nguyễn Vĩnh Thịnh | THCS - THPT Nguyễn Tất Thành, Hà Nội | 145 | ||||
Nguyễn Trường Vinh | THPT Số 2 Đức Phổ, Quảng Ngãi | 105 | ||||
Trần Thu Hà | THPT Thanh Thủy, Phú Thọ | 75 |
Trận 3: Tuần 3 Tháng 1 Quý 1
sửaPhát sóng: 10 giờ ngày 25 tháng 5 năm 2008
Đây là cuộc thi duy nhất của năm thứ 9 có thí sinh giải mã thành công ô mạo hiểm trong phần Vượt chướng ngại vật.
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Đào Thị Hương | THPT Bỉm Sơn, Thanh Hoá | 40 | 0 | 130 | 55 | 225 |
Nguyễn Thái Bình | THPT Phan Huy Chú - Đống Đa, Hà Nội | 10 | 120 | 160 | ||
Nguyễn Thanh Tùng | THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh | 10 | 0 | 75 | ||
Nguyễn Thị Thuỳ Lan | THPT Việt Lâm, Hà Giang | 20 | 0 | 20 |
Trận 4: Tháng 1 Quý 1
sửaPhát sóng: 10 giờ ngày 1 tháng 6 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lưu Tuấn Vũ | THPT Mỹ Đức A, Hà Tây | 30 | 85 | 195 | ||
Đào Thị Hương | THPT Bỉm Sơn, Thanh Hoá | 190 | ||||
Nguyễn Thái Bình | THPT Phan Huy Chú - Đống Đa, Hà Nội | 115 | ||||
Võ Thị Mai Hương | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Quảng Trị | 105 |
Trận 5: Tuần 1 Tháng 2 Quý 1
sửaPhát sóng: 10 giờ ngày 8 tháng 6 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trương Công Tấn Nhật | THPT Phan Bội Châu, Đắk Lắk | 30 | 55 | 30 | 10 | 125 |
Lê Trần Minh Duy | THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre | 20 | 25 | 60 | -10 | 95 |
Vũ Thị Vân | THPT Vân Tảo, Hà Nội | 10 | 10 | 80 | -20 | 80 |
Bùi Thị Thanh Nguyệt | THPT Lê Thánh Tông, Gia Lai | 10 | 10 | 30 | 20 | 70 |
Trận 6: Tuần 2 Tháng 2 Quý 1
sửaPhát sóng: 10 giờ ngày 22 tháng 6 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Bùi Vĩnh Tài | THPT Lê Quý Đôn, Đồng Nai | 20 | 50 | 40 | -15 | 95 |
Hoàng Hữu Đức | THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội | 30 | 25 | 90 | 20 | 165 |
Nguyễn Văn Dương | THPT Marie Curie, Hà Nội | 30 | 25 | 60 | 40 | 155 |
Nguyễn Diệu Ánh Thuỳ An | THPT Đội Cấn, Vĩnh Phúc | 10 | 20 | 70 | 10 | 110 |
Trận 7: Tuần 3 Tháng 2 Quý 1
sửaPhát sóng: 10 giờ ngày 29 tháng 6 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Trọng Tài | THPT Chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk | 40 | 85 | 110 | 50 | 285 |
Nguyễn Thị Mai Hiên | THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên | 40 | 10 | 110 | 60 | 220 |
Giáp Thị Lĩnh | THPT Tân Đông, Tây Ninh | 10 | 0 | 30 | 30 | 70 |
Phạm Hồng Ngọc | THPT Phú Xuyên A, Hà Nội | 30 | 0 | 60 | 0 | 90 |
Trận 8: Tháng 2 Quý 1
sửaPhát sóng: 10 giờ ngày 6 tháng 7 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trương Công Tấn Nhật | THPT Phan Bội Châu, Đắk Lắk | 40 | 45 | 50 | 65 | 200 |
Nguyễn Trọng Tài | THPT Chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk | 40 | 55 | 100 | -20 | 175 |
Nguyễn Thị Mai Hiên | THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên | 30 | 25 | 50 | -10 | 95 |
Hoàng Hữu Đức | THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội | 40 | 25 | 110 | -20 | 155 |
Trận 9: Tuần 1 Tháng 3 Quý 1
sửaPhát sóng: 10 giờ ngày 13 tháng 7 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lê Trung Hiếu | THPT Lê Hồng Phong, Phú Yên | 170 | ||||
Nguyễn Thị Thu Hà | THPT Bình Minh, Hà Nội | 85 | ||||
Lưu Anh Đức | THPT Nghĩa Đàn, Nghệ An | 85 | ||||
Nguyễn Đại Dương | THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội | 45 |
Trận 10: Tuần 2 Tháng 3 Quý 1
sửaPhát sóng: 10 giờ ngày 20 tháng 7 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Thanh Duy | THPT Bình Phú, Bình Dương | 170 | ||||
Đàm Thái Nhiên | THPT Quỳnh Thọ - Thái Bình | |||||
Nguyễn Minh Hoàng | THPT Trí Đức - Hà Nội | |||||
Nguyễn Hoàng Anh | THPT Cù Chính Lan - Hòa Bình |
Trận 11: Tuần 3 Tháng 3 Quý 1
sửaPhát sóng: 10 giờ ngày 27 tháng 7 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Thị Hằng | THPT Thanh Oai A, Hà Nội | 10 | 15 | 40 | 30 | 95 |
Trần Việt Thi | THPT Mỹ Hiệp, An Giang | 40 | 65 | 0 | 25 | 130 |
Lê Ngọc Hồng Quân | THPT Quỳnh Lưu 1, Nghệ An | 40 | 25 | 40 | 40 | 145 |
Phạm Thu Hồng | THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội | 40 | 20 | 40 | -10 | 90 |
Trận 12: Tháng 3 Quý 1
sửaPhát sóng: 10 giờ 10 phút ngày 3 tháng 8 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lê Trung Hiếu | THPT Lê Hồng Phong, Phú Yên | 30 | 50 | 80 | 70 | 230 |
Lê Ngọc Hồng Quân | THPT Quỳnh Lưu 1, Nghệ An | 30 | 25 | 70 | -20 | 105 |
Trần Việt Thi | THPT Mỹ Hiệp, An Giang | 20 | 10 | 20 | 20 | 70 |
Nguyễn Thanh Duy | THPT Bình Phú, Bình Dương | 20 | 35 | 100 | -70 | 85 |
Trận 13: Quý 1
sửaPhát sóng: 10 giờ ngày 10 tháng 8 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lưu Tuấn Vũ | THPT Mỹ Đức A, Hà Nội | 0 | 25 | 70 | -60 | 35 |
Đào Thị Hương | THPT Bỉm Sơn, Thanh Hoá | 30 | 75 | 50 | 110 | 265 |
Lê Trung Hiếu | THPT Lê Hồng Phong, Phú Yên | 30 | 45 | 110 | 20 | 205 |
Trương Công Tấn Nhật | THPT Phan Bội Châu, Đắk Lắk | 10 | 0 | 70 | 120 | 200 |
Trận 14: Tuần 1 Tháng 1 Quý 2
sửaPhát sóng: 10 giờ ngày 17 tháng 8 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Thị Kim Yến | THPT Long Khánh, Đồng Nai | 40 | 65 | 100 | 45 | 250 |
Nguyễn Trí Kiên | THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội | 20 | 10 | 70 | -15 | 85 |
Đào Thanh Tùng | THPT Cổ Loa, Hà Nội | 30 | 25 | 70 | 70 | 195 |
Bùi Thị Xuân Mai | THPT Hương Sơn, Hà Tĩnh | 20 | 25 | 80 | 50 | 175 |
Trận 15: Tuần 2 Tháng 1 Quý 2
sửaPhát sóng: 10 giờ ngày 24 tháng 8 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Tùng Lâm | THPT Nhân Chính, Hà Nội | 245 | ||||
Bùi Vũ Hà Thanh | THPT Bùi Thị Xuân, Lâm Đồng | 145 | ||||
Trần Quốc Minh | THPT Chuyên Thái Nguyên, Thái Nguyên | 105 | ||||
Nguyễn Phan Hiền | THPT Trưng Vương, Hưng Yên | 70 |
Trận 16: Tuần 3 Tháng 1 Quý 2
sửaPhát sóng: 10 giờ ngày 31 tháng 8 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Bùi Đức Vượng | THPT Trị An, Đồng Nai | 220 | ||||
Phạm Thị Thu Hường | THPT Chu Văn An, Đắk Nông | 180 | ||||
Đỗ Diệu Linh | THPT Thái Phiên, Hải Phòng | 180 | ||||
Đỗ Duy Hoàng | THPT Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương | 175 |
Trận 17: Tháng 1 Quý 2
sửaPhát sóng: 10 giờ ngày 7 tháng 9 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Bùi Đức Vượng | THPT Trị An, Đồng Nai | 30 | 80 | 110 | 15 | 235 |
Nguyễn Thị Kim Yến | THPT Long Khánh, Đồng Nai | 20 | 60 | 100 | 65 | 175 |
Đào Thanh Tùng | THPT Cổ Loa, Hà Nội | 30 | 45 | 50 | 50 | 175 |
Nguyễn Tùng Lâm | THPT Nhân Chính, Hà Nội | 30 | 30 | 80 | 0 | 140 |
Trận 18: Tuần 1 Tháng 2 Quý 2
sửaPhát sóng: 10 giờ ngày 14 tháng 9 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Tuấn Anh | THPT Châu Phong, Vĩnh Phúc | 40 | 80 | 90 | 20 | 230 |
Lê Thị Hải Yến | THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ | 40 | 0 | 120 | 50 | 210 |
Phạm Văn Giang | THPT Chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk | 40 | 0 | 130 | -10 | 160 |
Nguyễn Thị Tuyết Nhung | THPT Mỹ Đức C, Hà Nội | 50 | 0 | 20 | -50 | 20 |
Trận 19: Tuần 2 Tháng 2 Quý 2
sửaPhát sóng: 10 giờ ngày 21 tháng 9 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Bảo Thoa | THPT Lý Thường Kiệt, Hà Nội | 20 | 135 | |||
Võ Duy Khánh | THPT Cờ Đỏ, Nghệ An | 40 | 50 | |||
Nguyễn Thị Thương Thương | THPT Lê Quý Đôn, Hà Nội | 10 | 45 | |||
Cao Duyên Phương | THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, Kiên Giang | 10 | 170 |
Trận 20: Tuần 3 Tháng 2 Quý 2
sửaPhát sóng: 10 giờ ngày 28 tháng 9 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Thị Thu Thuỷ | PT Dân tộc nội trú Tân Kỳ, Nghệ An | 10 | 55 | 110 | 15 | 190 |
Lê Hoàng Trung | THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội | 30 | 20 | 20 | 10 | 80 |
Lê Hồng Ngọc Nhung | THPT Đức Linh, Bình Thuận | 50 | 25 | 60 | -15 | 120 |
Mai Văn Chanh | THPT Yên Khánh A, Ninh Bình | 50 | 30 | 80 | 35 | 195 |
Trận 21: Tháng 2 Quý 2
sửaPhát sóng: 10 giờ ngày 5 tháng 10 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Tuấn Anh | THPT Châu Phong, Vĩnh Phúc | 40 | 90 | 80 | 90 | 300 |
Lê Thị Hải Yến | THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ | 50 | 0 | 40 | 70 | 160 |
Cao Duyên Phương | THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, Kiên Giang | 40 | 10 | 60 | -10 | 100 |
Mai Văn Chanh | THPT Yên Khánh A, Ninh Bình | 30 | 0 | 20 | -40 | 10 |
Trận 22: Tuần 1 Tháng 3 Quý 2
sửaPhát sóng: 10 giờ ngày 12 tháng 10 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Đậu Đức Thành | THPT Quỳnh Lưu 4, Nghệ An | 30 | 50 | 70 | -40 | 110 |
Đặng Thành Lợi | THPT số 3 An Nhơn, Bình Định | 50 | 35 | 100 | 20 | 205 |
Đặng Quang Nhật | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội | 40 | 30 | 20 | 70 | 160 |
Phạm Xuân Quyết | THPT Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu | 40 | 45 | 110 | 20 | 215 |
Trận 23: Tuần 2 Tháng 3 Quý 2
sửaPhát sóng: 9 giờ ngày 18 tháng 10 năm 2008
Ghi chú: Cuộc thi đầu tiên được phát sóng vào lúc 9 giờ sáng thứ 7 hàng tuần.
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Bùi Tứ Quý | PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh,TP. Hồ Chí Minh | 255 | ||||
Nguyễn Văn Hùng | THPT Tư thục Bình Minh, Hà Nội | 75 | ||||
Trần Trương Phong | THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam | 150 | ||||
Tô Thị Ngọc Thúy | THPT Lý Thường Kiệt, Hải Phòng | 120 |
Trận 24: Tuần 3 Tháng 3 Quý 2
sửaPhát sóng: 9 giờ ngày 25 tháng 10 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Thùy Dung | THPT Thạch Thất, Hà Nội | 125 | ||||
Tăng Hải Dương | THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội | 115 | ||||
Nguyễn Minh Tuấn | THPT Hiếu Tử, Trà Vinh | 95 | ||||
Trần Xuân Tiềm | THPT Phú Ngọc, Đồng Nai | 55 |
Trận 25: Tháng 3 Quý 2
sửaPhát sóng: 9 giờ ngày 1 tháng 11 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Bùi Tứ Quý | PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh,TP. Hồ Chí Minh | 185 | ||||
Đặng Thành Lợi | THPT số 3 An Nhơn, Bình Định | 180 | ||||
Phạm Xuân Quyết | THPT Vũng Tàu, Bà Rịa – Vũng Tàu | 80 | ||||
Nguyễn Thùy Dung | THPT Thạch Thất, Hà Nội | 75 |
Trận 26: Quý 2
sửaPhát sóng: 9 giờ ngày 8 tháng 11 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Bùi Tứ Quý | PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh,TP. Hồ Chí Minh | 350 | ||||
Nguyễn Tuấn Anh | THPT Châu Phong, Vĩnh Phúc | 85 | ||||
Bùi Đức Vượng | THPT Trị An, Đồng Nai | 10 | ||||
Đặng Thành Lợi | THPT số 3 An Nhơn, Bình Định | 120 |
Trận 27: Tuần 1 Tháng 1 Quý 3
sửaPhát sóng: 9 giờ ngày 15 tháng 11 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Vũ Quang Huy | THPT Yên Phong số 1, Bắc Ninh | 20 | 0 | 30 | 85 | 135 |
Huỳnh Ngọc Đan Thanh | THPT Chuyên Tiền Giang, Tiền Giang | 60 | 10 | 90 | 30 | 190 |
Dương Thị Bích Thuỷ | THPT Xuân Hoà, Vĩnh Phúc | 30 | 55 | 130 | 10 | 225 |
Phạm Hoàng Tỷ Tỷ | THPT Nguyễn Trân, Bình Định | 40 | 0 | 90 | -40 | 90 |
Trận 28: Tuần 2 Tháng 1 Quý 3
sửaPhát sóng: 9 giờ ngày 22 tháng 11 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Hữu Trường | THPT Nguyễn Xuân Ôn, Nghệ An | 185 | ||||
Phạm Quang Dũng | THPT Chuyên Thái Nguyên, Thái Nguyên | 175 | ||||
Đỗ Hoàng Giang | THPT Quang Trung - Đống Đa, Hà Nội | 65 | ||||
Hồ Ngọc Hân | THPT Chuyên Quốc Học Huế, Thừa Thiên Huế | 60 | 80 | 130 | 50 | 320 |
Trận 29: Tuần 3 Tháng 1 Quý 3
sửaPhát sóng: 9 giờ ngày 29 tháng 11 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Phạm Đăng Khoa | THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai | 40 | 85 | 130 | 40 | 295 |
Vương Thanh Hà | THPT Lương Thế Vinh, Hà Nội | 40 | 25 | 90 | 30 | 185 |
Nguyễn Thị Hương Linh | THPT Công nghiệp Việt Trì, Phú Thọ | 20 | 20 | 30 | -35 | 35 |
Nguyễn Gia Hồng Vân | THPT Hiệp Đức, Quảng Nam | 20 | 20 | 80 | 65 | 185 |
Trận 30: Tháng 1 Quý 3
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 7 tháng 12 năm 2008
Ghi chú: Cuộc thi đầu tiên được phát sóng vào lúc 13 giờ chủ nhật hàng tuần.
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Dương Thị Bích Thuỷ | THPT Xuân Hoà, Vĩnh Phúc | 50 | 35 | 80 | 100 | 265 |
Hồ Ngọc Hân | THPT Chuyên Quốc Học Huế, Thừa Thiên Huế | 60 | 75 | 110 | 80 | 325 |
Huỳnh Ngọc Đan Thanh | THPT Chuyên Tiền Giang, Tiền Giang | 30 | 25 | 40 | 0 | 95 |
Phạm Đăng Khoa | THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai | 40 | 20 | 100 | 0 | 160 |
Trận 31: Tuần 1 Tháng 2 Quý 3
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 14 tháng 12 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Đặng Quỳnh Hoa | THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng | 60 | 65 | 60 | 40 | 225 |
Nguyễn Trọng Khiết | THPT Trần Quốc Tuấn, Quảng Ngãi | 30 | 20 | 20 | 110 | 180 |
Phạm Thiên Vũ | THPT Sông Ray, Đồng Nai | 20 | 25 | 100 | -35 | 110 |
Vũ Doãn Tảo | THPT Ngô Gia Tự, Vĩnh Phúc | 20 | 10 | 0 | -30 | 0 |
Trận 32: Tuần 2 Tháng 2 Quý 3
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 21 tháng 12 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Đào Thanh Tùng | THPT Trưng Vương, Hưng Yên | 40 | 20 | 80 | 40 | 180 |
Nguyễn Trung Hiếu | THPT Đống Đa, Hà Nội | 20 | 0 | 40 | -60 | 0 |
Nguyễn Trường Thành | THPT Chuyên Đại học Vinh, Nghệ An | 60 | 15 | 100 | 60 | 235 |
Nguyễn Minh Đức | THPT Bến Cát, Bình Dương | 40 | 60 | 60 | 80 | 240 |
Trận 33: Tuần 3 Tháng 2 Quý 3
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 28 tháng 12 năm 2008
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lê Văn Hiệp | THPT Phả Lại, Hải Dương | 10 | 15 | 70 | -20 | 75 |
Lê Thị Hương | THPT Đắc Hà, Kon Tum | 20 | 35 | 60 | 20 | 135 |
Ngô Tuấn Anh | THPT Phan Châu Trinh, TP. Hồ Chí Minh | 10 | 10 | 90 | -10 | 100 |
Bạch Đình Thắng | THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội | 50 | 65 | 90 | 120 | 325 |
Trận 34: Tháng 2 Quý 3
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 4 tháng 1 năm 2009
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Bạch Đình Thắng | THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội | 40 | 30 | 70 | 150 | 290 |
Đặng Quỳnh Hoa | THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng | 30 | 75 | 80 | 25 | 210 |
Nguyễn Minh Đức | THPT Bến Cát, Bình Dương | 30 | 15 | 30 | 0 | 75 |
Nguyễn Trường Thành | THPT Chuyên Đại học Vinh, Nghệ An | 20 | 20 | 40 | 0 | 80 |
Trận 35: Tuần 1 Tháng 3 Quý 3
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 11 tháng 1 năm 2009
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lưu Hoàng Hải | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội | 50 | 80 | 110 | 10 | 250 |
Phạm Nguyễn Kiều An | THPT Đức Linh, Bình Thuận | 10 | 0 | 40 | 50 | 100 |
Trần Duy Thanh | THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi | 50 | 0 | 100 | 60 | 210 |
Đỗ Đình Nam | THPT Ngọc Tảo, Hà Nội | 40 | 0 | 100 | 80 | 220 |
Trận 36: Tuần 2 Tháng 3 Quý 3
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 18 tháng 1 năm 2009
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Mai Phương Dung | THPT Lê Quý Đôn, Long An | 40 | 25 | 80 | -30 | 115 |
Nguyễn Chí Thiện | THPT Bắc Bình, Bình Thuận | 60 | 35 | 90 | 40 | 225 |
Nguyễn Hoàng Hiệp | THPT Chuyên Bắc Giang, Bắc Giang | 30 | 70 | 120 | 50 | 270 |
Vũ Anh Tuấn | THPT Hùng Thắng, Hải Phòng | 20 | 10 | 40 | -20 | 50 |
Trận 37: Tuần 3 Tháng 3 Quý 3
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 25 tháng 1 năm 2009
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Phạm Minh Ngọc Hảo | THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên | 10 | 65 | 100 | 45 | 220 |
Phí Minh Tuấn | THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội | 30 | 20 | 80 | 30 | 160 |
Nguyễn Đức Mạnh | THPT số 1 Văn Bản, Lào Cai | 50 | 25 | 100 | 25 | 200 |
Đồng Huy Đoàn | THPT Thanh Miện 2, Hải Dương | 50 | 10 | 30 | 20 | 110 |
Trận 38: Tháng 3 Quý 3
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 1 tháng 2 năm 2009
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Chí Thiện | THPT Bắc Bình, Bình Thuận | 40 | 15 | 70 | 30 | 155 |
Nguyễn Hoàng Hiệp | THPT Chuyên Bắc Giang, Bắc Giang | 40 | 0 | 50 | 50 | 140 |
Lưu Hoàng Hải | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội | 40 | 80 | 80 | 20 | 220 |
Phạm Minh Ngọc Hảo | THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên | 30 | 10 | 0 | -10 | 30 |
Trận 39: Quý 3
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 8 tháng 2 năm 2009
Do sai sót trong một câu hỏi tại cuộc thi quý 3, cả Hồ Ngọc Hân và Bạch Đình Thắng đã được công nhận là đồng giải nhất quý 3 và cùng được tham dự trận chung kết năm.
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Bạch Đình Thắng | THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội | 60 | 25 | 30 | 160 | 275 |
Hồ Ngọc Hân | THPT Chuyên Quốc Học Huế, Thừa Thiên Huế | 40 | 65 | 120 | 50 | 275 |
Dương Thị Bích Thuỷ | THPT Xuân Hoà, Vĩnh Phúc | 30 | 20 | 100 | -20 | 130 |
Lưu Hoàng Hải | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội | 30 | 10 | 80 | -20 | 100 |
Trận 40: Tuần 1 Tháng 1 Quý 4
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 15 tháng 2 năm 2009
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Phan Thành Hội | THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre | 40 | 60 | 70 | 70 | 240 |
Huỳnh Thị Xuân Hiền | THPT Phan Bội Châu, Khánh Hoà | 20 | 10 | 100 | 10 | 140 |
Nguyễn Bá Phương | THPT Thanh Oai B, Hà Nội | 30 | 40 | 110 | 0 | 180 |
Mai Xuân Bách | THPT Lê Lợi, Thanh Hoá | 40 | 20 | 40 | 90 | 190 |
Trận 41: Tuần 2 Tháng 1 Quý 4
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 22 tháng 2 năm 2009
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Đặng Kim Ngân | THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai | 50 | 15 | 130 | 20 | 215 |
Nguyễn Văn Đông | THPT Ngô Gia Tự, Vĩnh Phúc | 50 | 90 | 40 | 0 | 180 |
Lều Thị Mai Hương | THPT Đan Phượng, Hà Nội | 30 | 10 | 70 | 90 | 200 |
Trần Thị Diệu Anh | THPT Hoàng Hoa Thám, Quảng Ninh | 30 | 0 | 0 | 5 | 35 |
Trận 42: Tuần 3 Tháng 1 Quý 4
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 1 tháng 3 năm 2009
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Đoàn Thăng | THPT Lê Thế Hiếu, Quảng Trị | 10 | 45 | 120 | 90 | 265 |
Vũ Thị Minh Hằng | THPT Ngô Quyền, Hải Phòng | 10 | 45 | 120 | 60 | 235 |
Bùi Mỹ Hiền | THPT Tam Phước, Đồng Nai | 20 | 0 | 0 | -20 | 0 |
Nguyễn Chí Long | THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội | 30 | 60 | 80 | 10 | 180 |
Trận 43: Tháng 1 Quý 4
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 8 tháng 3 năm 2009
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Đoàn Thăng | THPT Lê Thế Hiếu, Quảng Trị | 40 | 75 | 70 | 40 | 225 |
Đặng Kim Ngân | THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai | 30 | 35 | 60 | -10 | 115 |
Vũ Thị Minh Hằng | THPT Ngô Quyền, Hải Phòng | 30 | 25 | 90 | 40 | 185 |
Phan Thành Hội | THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre | 40 | 20 | 120 | 50 | 230 |
Trận 44: Tuần 1 Tháng 2 Quý 4
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 15 tháng 3 năm 2009
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lương Tiến Lành | THPT Thống Nhất, Quảng Ninh | 30 | 30 | 60 | 10 | 130 |
Phạm Hoàng Vĩnh Khoa | THPT Nguyễn Duy Hiệu, Quảng Nam | 40 | 85 | 120 | 100 | 345 |
Nguyễn Song Ngọc Chung | THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa, TP. Hồ Chí Minh | 30 | 10 | 70 | -50 | 60 |
Đỗ Thị Phúc | TH, THCS & THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Cầu Giấy, Hà Nội | 20 | 0 | 20 | -40 | 0 |
Trận 45: Tuần 2 Tháng 2 Quý 4
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 22 tháng 3 năm 2009
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Tiến Duy | THPT Sơn Tây, Hà Nội | 40 | 95 | 80 | 50 | 265 |
Lê Duy Tuấn | THPT Đông Sơn 2, Thanh Hoá | 20 | 10 | 60 | 10 | 100 |
Huỳnh Thị Hoa Xuân | THPT Vĩnh Thạnh, Bình Định | 30 | 10 | 60 | -45 | 55 |
Lê Ngọc Tú Quyên | THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận | 40 | 10 | 110 | 50 | 210 |
Trận 46: Tuần 3 Tháng 2 Quý 4
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 29 tháng 3 năm 2009
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Huỳnh Tiến Lợi | THPT Xuân Mai, Hà Nội | 20 | 40 | 30 | 10 | 100 |
Bùi Vũ Cát Tuyên | THPT Nguyễn Tất Thành, Đắk Lắk | 30 | 85 | 110 | 20 | 245 |
Đồng Ngọc Diệp Thảo | THPT Chuyên Hùng Vương, Bình Dương | 30 | 0 | 50 | -20 | 60 |
Hoàng Thuỳ Linh | THPT Thái Hoà, Nghệ An | 10 | 0 | 20 | -10 | 20 |
Trận 47: Tháng 2 Quý 4
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 5 tháng 4 năm 2009
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Bùi Vũ Cát Tuyên | THPT Nguyễn Tất Thành, Đắk Lắk | 50 | 0 | 60 | -25 | 85 |
Lê Ngọc Tú Quyên | THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận | 20 | 50 | 80 | 30 | 180 |
Phạm Hoàng Vĩnh Khoa | THPT Nguyễn Duy Hiệu, Quảng Nam | 30 | 20 | 80 | 30 | 160 |
Nguyễn Tiến Duy | THPT Sơn Tây, Hà Nội | 40 | 15 | 50 | -30 | 75 |
Trận 48: Tuần 1 Tháng 3 Quý 4
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 12 tháng 4 năm 2009
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Vương Thanh Tùng | THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ | 40 | 60 | 120 | 45 | 265 |
Phan Bùi Việt Linh | THPT Lương Thế Vinh, Hà Nội | 0 | 35 | 120 | 50 | 205 |
Nguyễn Hoàng Hải | THPT Thanh Bình, Đồng Nai | 40 | 55 | 110 | 50 | 255 |
Nguyễn Thị Kiều Trang | THPT Nguyễn Văn Trỗi, Tây Ninh | 10 | 25 | 30 | -70 | -5 |
Trận 49: Tuần 2 Tháng 3 Quý 4
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 19 tháng 4 năm 2009
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Ngọc Lý | THPT Dân tộc Nội trú Ba Vì, Hà Nội | 20 | 0 | 60 | 0 | 80 |
Lại Minh Trang | THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội | 50 | 10 | 110 | 0 | 170 |
Trương Hoài Anh | THPT Lộc Ninh, Bình Phước | 30 | 90 | 90 | 75 | 285 |
Bùi Thị Trang Nhung | THPT Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng | 30 | 10 | 80 | 50 | 170 |
Trận 50: Tuần 3 Tháng 3 Quý 4
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 26 tháng 4 năm 2009
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Triệu Phú Quý | THPT Việt Trì, Phú Thọ | 50 | 20 | 20 | -80 | 10 |
Trần Quý Lâm | THPT Phan Bội Châu, Khánh Hoà | 20 | -10 | 110 | -30 | 90 |
Nguyễn Xuân Kỳ | THPT Quốc Oai, Hà Nội | 50 | 35 | 100 | 20 | 205 |
Nguyễn Thị Thu Trang | THPT Bảo Lộc, Lâm Đồng | 40 | 75 | 60 | 65 | 240 |
Trận 51: Tháng 3 Quý 4
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 3 tháng 5 năm 2009
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Vương Thanh Tùng | THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ | 10 | 95 | 60 | 70 | 235 |
Nguyễn Hoàng Hải | THPT Thanh Bình, Đồng Nai | 20 | 10 | 80 | 20 | 130 |
Trương Hoài Anh | THPT Lộc Ninh, Bình Phước | 20 | 10 | 60 | -40 | 50 |
Nguyễn Thị Thu Trang | THPT Bảo Lộc, Lâm Đồng | 30 | 10 | 90 | 120 | 250 |
Trận 52: Quý 4
sửaPhát sóng: 13 giờ ngày 10 tháng 5 năm 2009
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Thị Thu Trang | THPT Bảo Lộc, Lâm Đồng | 20 | 20 | 60 | 90 | 190 |
Lê Ngọc Tú Quyên | THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận | 30 | 55 | 40 | -20 | 105 |
Phan Thành Hội | THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre | 30 | 35 | 50 | 0 | 115 |
Vương Thanh Tùng | THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ | 40 | 30 | 70 | -5 | 135 |
Trận 53: Chung kết năm
sửaĐây là trận đấu thứ hai trong lịch sử Olympia (sau trận Tháng 3 - Quý 1, năm thứ 1), và là trận chung kết năm đầu tiên có năm thí sinh tham dự.
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Bùi Tứ Quý | PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh | 40 | 65 | 75 | -5 | 175 |
Nguyễn Thị Thu Trang | THPT Bảo Lộc, Lâm Đồng | 40 | 25 | 75 | 50 | 190 |
Hồ Ngọc Hân | THPT Chuyên Quốc Học, Thừa Thiên Huế | 50 | 0 | 95 | 100 | 245 |
Đào Thị Hương | THPT Bỉm Sơn, Thanh Hoá | 40 | 10 | 65 | -10 | 105 |
Bạch Đình Thắng | THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội | 50 | 10 | 35 | -60 | 35 |
- Dẫn chương trình tại các điểm cầu: Nguyễn Khắc Cường (điểm cầu Thanh Hoá), Nguyễn Diệp Chi (điểm cầu Thành phố Hồ Chí Minh), Nguyễn Hữu Việt Khuê (điểm cầu Thừa Thiên Huế), Nguyễn Hoàng Linh (điểm cầu Hà Nội), Phan Quỳnh Trang (điểm cầu Lâm Đồng)
Tổng kết
sửaDưới đây là thống kê số lượt thí sinh từ các địa phương đã tham gia chương trình.
Tỉnh/Thành phố | Vòng | Tổng | |||
---|---|---|---|---|---|
Tuần | Tháng | Quý | Năm | ||
An Giang | 1 | 1 | |||
Bà Rịa – Vũng Tàu | 1 | 1 | |||
Bắc Giang | 1 | 1 | |||
Bắc Kạn | — | ||||
Bạc Liêu | — | ||||
Bắc Ninh | 2 | 2 | |||
Bến Tre | 1 | 1 | 2 | ||
Bình Dương | 1 | 2 | 3 | ||
Bình Định | 2 | 1 | 3 | ||
Bình Phước | 1 | 1 | |||
Bình Thuận | 2 | 1 | 1 | 4 | |
Cà Mau | — | ||||
Cao Bằng | — | ||||
Cần Thơ | — | ||||
Đà Nẵng | — | ||||
Đắk Lắk | 1 | 2 | 1 | 4 | |
Đắk Nông | 1 | 1 | |||
Đồng Nai | 4 | 4 | 1 | 9 | |
Đồng Tháp | — | ||||
Điện Biên | — | ||||
Gia Lai | 1 | 1 | |||
Hà Giang | 1 | 1 | |||
Hà Nam | — | ||||
Hà Nội | 32 | 6 | 2 | 1 | 41 |
Hà Tĩnh | 1 | 1 | |||
Hải Dương | 3 | 3 | |||
Hải Phòng | 4 | 2 | 6 | ||
Hậu Giang | — | ||||
Hòa Bình | 1 | 1 | |||
Hưng Yên | 2 | 2 | |||
Khánh Hoà | 2 | 2 | |||
Kiên Giang | 1 | 1 | |||
Kon Tum | 1 | 1 | |||
Lai Châu | — | ||||
Lạng Sơn | — | ||||
Lào Cai | 2 | 2 | |||
Lâm Đồng | 1 | 1 | 2 | ||
Long An | 1 | 1 | |||
Nam Định | — | ||||
Nghệ An | 6 | 2 | 8 | ||
Ninh Bình | 1 | 1 | |||
Ninh Thuận | — | ||||
Phú Thọ | 3 | 1 | 1 | 5 | |
Phú Yên | 2 | 1 | 3 | ||
Quảng Bình | — | ||||
Quảng Nam | 2 | 1 | 3 | ||
Quảng Ngãi | 3 | 3 | |||
Quảng Ninh | 3 | 3 | |||
Quảng Trị | 2 | 2 | |||
Sơn La | — | ||||
Sóc Trăng | — | ||||
Tây Ninh | 2 | 2 | |||
Thái Bình | 1 | 1 | |||
Thái Nguyên | 2 | 2 | |||
Thanh Hoá | 2 | 1 | 3 | ||
Thừa Thiên Huế | 1 | 1 | |||
Tiền Giang | 1 | 1 | |||
TP. Hồ Chí Minh | 2 | 1 | 3 | ||
Trà Vinh | 1 | 1 | |||
Tuyên Quang | — | ||||
Vĩnh Long | — | ||||
Vĩnh Phúc | 3 | 2 | 5 | ||
Yên Bái | — | ||||
Tổng (cả nước) | 96 | 32 | 11 | 5 | 144 |
Tranh cãi
sửaNghi vấn dàn xếp kết quả
sửaTrước khi phát sóng chương trình Đường lên đỉnh Olympia tháng 3, quý 3, năm thứ 9, trên mạng Internet xuất hiện một bài blog của thầy giáo Nguyễn Anh Tuấn - giáo viên dạy toán trường THPT Chuyên Bắc Giang về việc chương trình Đường lên đỉnh Olympia dàn xếp kết quả, xử ép các thí sinh tỉnh lẻ để thí sinh Hà Nội đạt giải nhất. Cụ thể, cuộc thi tháng 3, quý 3 diễn ra giữa các thí sinh Lưu Hoàng Hải (Hà Nội), Nguyễn Hoàng Hiệp (Bắc Giang), Chí Thiện (Bình Thuận) và Phạm Minh Ngọc Hảo (Phú Yên). Thầy giáo Tuấn khẳng định chương trình gian lận từ khâu trang trí (thời điểm ghi hình là trước dịp Tết và thời điểm phát sóng là đã qua dịp Tết, nhưng vẫn xếp hoa đào và hoa mai quanh trường quay để chương trình phát vào thời điểm đó), tới câu hỏi khởi động (thí sinh Hoàng Hải trả lời sai nhưng MC Việt Khuê nói đó là câu đã hỏi từ tuần trước nên đổi câu hỏi khác), và việc bấm chuông trả lời chướng ngại vật (màn hình hiện tên Chí Thiện, nhưng MC lại mời Hoàng Hải trả lời). Lần lượt rất nhiều các thí sinh đã từng dự thi Olympia đứng lên thanh minh cho chương trình. Ngay sau khi nhận được phản hồi, VTV và êkip Olympia đã tiến hành làm rõ, mời thầy giáo Tuấn đến trường quay và cho xem quy trình thực hiện một chương trình Olympia hoàn chỉnh và Đạo diễn chương trình - BTV Tùng Chi, cùng các kĩ thuật viên, MC giải thích cặn kẽ những nghi vấn xung quanh cuộc thi. Sau đó, thầy giáo Tuấn đã tiến hành xin lỗi VTV và gỡ bỏ bài blog xuống. Tuy nhiên, ảnh hưởng của nó đã khiến uy tín chương trình bị sụt giảm.[1]
Trận chung kết có 5 thí sinh
sửaTheo luật của chương trình, một cuộc thi chỉ có 4 thí sinh được tham dự. Nhưng trong trận chung kết Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 9 đã có 5 thí sinh. Lý do là vào trận thi quý 3, thí sinh Bạch Đình Thắng đứng trước câu hỏi 30 điểm cuối cùng và đang kém thí sinh dẫn đầu (Hồ Ngọc Hân) 60 điểm và quyết định chọn ngôi sao hi vọng. Câu hỏi dành cho Thắng là nêu 6 hệ cơ quan trong cơ thể người. Thí sinh này trả lời đúng 5 hệ (là hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ thần kinh, hệ hô hấp) và thiếu hệ vận động. Còn hệ thứ 6 là nội tiết không được ban cố vấn chấp nhận. Do đó, Thắng bị trừ 30 điểm và không được vào trận chung kết. Sau một thời gian, Thắng đã tiếp tục gửi cho chương trình quyển sách giáo khoa sinh học lớp 8 do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hành có viết "Hệ nội tiết là hệ quan trọng trong cơ thể người". Trước bằng chứng này, VTV đã mời ban cố vấn sinh học cũng như người biên soạn sách giáo khoa để tranh luận, phản bác. Cả hai bên đều đưa ra lập luận khoa học riêng, không ai chấp nhận mình sai. Cuối cùng, VTV quyết định "thí sinh học thế nào thì trả lời thế ấy", chấp nhận câu trả lời này, dẫn đến Thắng không những không bị trừ điểm mà còn được cộng thêm 60 điểm, bằng số điểm của Hồ Ngọc Hân, và cả hai đã cùng được vào trận chung kết.[2]
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Nghi vấn gian lận ở cuộc thi Olympia, báo Tuổi Trẻ, ngày 21 tháng 11 năm 2008.
- ^ Sẽ có một trận chung kết "hy hữu" ở Đường lên đỉnh Olympia, Dân Trí.