Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương, Bình Dương
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện.(tháng 8/2021) |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương[1] (tiếng Anh: Hung Vuong High School for The Gifted) là trường trung học phổ thông chuyên trọng điểm và duy nhất của tỉnh Bình Dương bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 7 năm 1996 đến nay.
Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương | |
---|---|
Địa chỉ | |
593 Đại lộ Bình Dương, Hiệp Thành, Thủ Dầu Một, Bình Dương , Bình Dương , Việt Nam | |
Thông tin | |
Loại | Trung học Phổ thông chuyên |
Thành lập | 1996 |
Hiệu trưởng | Nguyễn Văn Sơn |
Website | Website chính thức |
Tổ chức và quản lý | |
Phó hiệu trưởng |
|
Lịch sử
sửaTrường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương được thành lập theo Quyết định số 4757/QĐ-UB ngày 23/10/1995 của UBND tỉnh Sông Bé (nay là tỉnh Bình Dương). Với sự tài trợ của Công ty thương mại-xuất nhập khẩu Thanh Lễ, Công ty cổ phần Phi Long, Công ty cổ phần Hoàng Gia, ngày 24 tháng 4 năm 1996, trường THPT chuyên Hùng Vương đã khánh thành và đi vào hoạt động.
Là ngôi trường trọng điểm của tỉnh nên Trường có nhiệm vụ đào tạo học sinh giỏi có chất lượng cao, những nhân tài tương lai phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà nói riêng và đất nước nói chung.
Đào tạo
sửaTrước năm học 2024 - 2025: Trường bao gồm 9 môn chuyên với các lớp: Toán học - Tin học, Tiếng Anh, Vật Lý, Sinh học, Hóa học, Ngữ văn - Lịch sử - Địa lý và một lớp hệ không chuyên học chương trình song ngữ môn Toán và các môn Khoa học tự nhiên (Hiện tại lớp hệ không chuyên đã dừng tuyển sinh từ lâu).
Từ năm học 2024 - 2025: Trường bao gồm 9 môn chuyên với 9 lớp chuyên: 01 lớp chuyên Toán học, 01 lớp chuyên Toán học - Tin học, 02 lớp chuyên Tiếng Anh, 01 lớp chuyên Vật Lý, 01 lớp chuyên Sinh học, 01 lớp chuyên Hóa học, 01 lớp chuyên Ngữ văn và 01 lớp chuyên Lịch sử - Địa lý[2].
Cơ sở vật chất
sửaTrường gồm 4 dãy nhà: A, B, C và D. Với dãy B và dãy D là dãy phòng học chính và dãy C là các phòng bộ môn.
Tuyển sinh
sửaTheo hướng dẫn tuyển sinh của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương hằng năm, mỗi em được dự thi tuyển tối đa 2 môn chuyên. Để được dự thi, thí sinh phải được xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp Trung học cơ sở (THCS) từ khá trở lên, xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên. Nếu các em không trúng tuyển vào trường THPT chuyên Hùng Vương sẽ được Sở Giáo dục - Đào tạo căn cứ vào điểm thi của 3 môn thi bắt buộc để xét vào lớp 10 các trường THPT công lập.[3]
Vinh danh
sửa- Năm 2001, bằng khen từ Thủ tướng Chính phủ
- Năm 2005, bằng công nhận Trường đạt chuẩn Quốc gia từ UBND tỉnh Bình Dương
- Năm 2011, bằng công nhận Trường đạt chuẩn Quốc gia lần 2 và đạt chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3 từ UBND tỉnh Bình Dương
- Năm 2018, Cờ thi đua (lần 2) của Thủ tướng Chính phủ.
- Năm 2020, được Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động Hạng 3.
- Lần thứ hai trong 5 năm qua, nhận Cờ thi đua do Thủ tướng chính phủ trao tặng đơn vị đã hoàn thành xuất sắc, toàn diện nhiệm vụ, dẫn đầu phong trào thi đua năm học 2020-2021.[1]
Cùng nhiều bằng khen, cờ thi đua khác được trao bởi UBND tỉnh Bình Dương và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thành tích của học sinh tại Đường lên đỉnh Olympia[cần dẫn nguồn]
sửaThí sinh | Năm thi | Tuần | Tháng | Quý | Chung Kết Năm |
---|---|---|---|---|---|
Lê Đức Tín | Olympia 3 | Giải Nhất - ? điểm | Giải Nhất - ? điểm | Giải Nhất - 170 điểm | Giải Ba - 20 điểm |
Đồng Ngọc Diệp Thảo | Olympia 9 | Giải Ba - 60 điểm | |||
Huỳnh Diễm Đài Trang | Olympia 10 | Giải Ba - 35 điểm | |||
Ngô Hoàng Yến Như | Olympia 11 | Giải Nhì - 210 điểm | |||
Đinh Bá Minh Quân | Olympia 12 | Giải Nhì - 180 điểm | |||
Nguyễn Thị Phương Thuý | Olympia 13 | Giải Ba - 80 điểm | |||
Bồ Khánh Linh | Olympia 17 | Giải Ba - 130 điểm | |||
Ngô Xuân Trường | Olympia 18 | Giải Nhì - 180 điểm | |||
Nguyễn Phạm Kiên Trung | Olympia 19 | Giải Ba - 55 điểm | |||
Bùi Minh Vĩnh Phúc | Olympia 20 | Giải Ba - 45 điểm | |||
Nguyễn Gia Linh | Olympia 21 | Giải Ba - 155 điểm | |||
Vương Gia Kiệt | Olympia 22 | Giải Nhất - 290 điểm | Giải Nhất - 255 điểm | Giải Ba - 140 điểm | |
Nguyễn Trọng Tín | Olympia 23 | Giải Nhất - 295 điểm | Giải Nhì - 270 điểm | Giải Nhì - 155 điểm | |
Phạm Đăng Hưng | Olympia 24 | Giải Ba - 185 điểm |
Tham khảo
sửa- ^ “Trường THPT Chuyên Hùng Vương - thptchvbd.edu.vn”. thptchv.edu.vn. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Thông báo tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên Hùng Vương năm học 2024-2025:: THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG - thptchvbd.edu.vn”. thptchv.edu.vn. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2024.
- ^ http://baobinhduong.vn/nam-hoc-2021-2022-tuyen-280-chi-tieu-vao-lop-10-truong-thpt-chuyen-hung-vuong-a243707.html.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)