Wikipedia:Bài viết chọn lọc/2006/Tuần 1
Hangul – tiếng Triều Tiên: 한글; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl – là bảng chữ cái của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống Hanja mượn từ tiếng Trung Quốc.
Thoạt nhìn, Hangul trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Hangul bao gồm ít nhất hai trong số 24 chữ cái (jamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa.