Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2023–24

(Đổi hướng từ V-League 2023/24)

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2023–24, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Night Wolf 2023–24 (tiếng Anh: Night Wolf V.League 1 – 2023/24) vì lý do tài trợ, là mùa giải chuyên nghiệp thứ 24 và là mùa giải thứ 41 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia. Đây là năm thứ ba Công ty cổ phần Sâm Ngọc Linh Kon Tum làm nhà tài trợ chính của giải đấu. Giải bắt đầu từ ngày 20 tháng 10 năm 2023 và kết thúc vào ngày 30 tháng 6 năm 2024.

Night Wolf V.League 1 – 2023/24
Biểu trưng chính thức của Night Wolf V.League 1 2023–24
Mùa giải2023–24
Thời gian20 tháng 10 năm 2023 – 30 tháng 6 năm 2024
Vô địchThép Xanh Nam Định
Xuống hạngKhánh Hòa
AFC Champions League 2Thép Xanh Nam Định
Số trận đấu182
Số bàn thắng491 (2,7 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiRafaelson (Thép Xanh Nam Định)
(31 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Công an Hà Nội 5–0 LPBank Hoàng Anh Gia Lai
(25 tháng 6 năm 2024)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Khánh Hòa 0–5 Quảng Nam
(15 tháng 6 năm 2024)
Đông Á Thanh Hóa 0–5 Thể Công – Viettel
(25 tháng 6 năm 2024)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtHà Nội 3–5 Hải Phòng
(29 tháng 10 năm 2023)
Sông Lam Nghệ An 4–4 Quảng Nam
(2 tháng 12 năm 2023)
Chuỗi thắng dài nhấtHà Nội
(5 trận)
Chuỗi bất bại dài nhấtHải Phòng
(11 trận)
Chuỗi không
thắng dài nhất
Khánh Hòa
(19 trận)
Chuỗi thua dài nhấtKhánh Hòa
(9 trận)
Trận có nhiều khán giả nhất25.000
Thép Xanh Nam Định 5–1 Khánh Hòa
(25 tháng 6 năm 2024)
Trận có ít khán giả nhất1.000
Công an Hà Nội 3–1 Khánh Hòa
(12 tháng 5 năm 2024)
Tổng số khán giả1.070.400
Số khán giả trung bình5.881
2023
Thống kê tính đến 30 tháng 6 năm 2024.

Đây là lần đầu tiên kể từ mùa giải 200102, giải đấu được diễn ra với lịch thi đấu xuyên năm (từ mùa thu đến mùa xuân) thay vì lịch thi đấu trong năm (từ mùa xuân đến mùa thu). Xen giữa lịch thi đấu là các quãng thời gian nghỉ từ ngày 25 tháng 12 năm 2023 đến ngày 10 tháng 2 năm 2024 dành cho Cúp bóng đá châu Á 2023 và từ ngày 7 tháng 4 năm 2024 đến ngày 3 tháng 5 năm 2024 dành cho Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024.

Đây cũng là mùa giải đầu tiên trợ lý trọng tài video (VAR) được áp dụng mở rộng trong tất cả các vòng đấu, sau khi được sử dụng thử nghiệm trong một số trận đấu ở mùa giải trước.[1]

Thép Xanh Nam Định đánh bại Khánh Hòa 5–1 trên sân nhà Thiên Trường ở vòng 25, qua đó có lần đầu tiên giành danh hiệu vô địch quốc gia trong kỷ nguyên V.League và là lần thứ hai trong lịch sử câu lạc bộ, sau chức vô địch của Công nghiệp Hà Nam Ninh năm 1985.[2]

Thay đổi trước mùa giải

sửa

Thay đổi đội bóng

sửa

Đổi tên

sửa
Tên cũ Tên mới Ngày thay đổi
Topenland Bình Định Quy Nhơn Bình Định 22 tháng 9 năm 2023
Hoàng Anh Gia Lai LPBank Hoàng Anh Gia Lai 22 tháng 11 năm 2023
Viettel Thể Công – Viettel
Quy Nhơn Bình Định MerryLand Quy Nhơn Bình Định 1 tháng 12 năm 2023

Thể thức thi đấu

sửa

Giải đấu áp dụng thể thức hai lượt trận với 26 vòng đấu như thường lệ.[3]

Tiền thưởng

sửa

Đội vô địch mùa giải 2023–24 sẽ nhận được số tiền thưởng trị giá 5 tỷ đồng. Đội á quân được thưởng 3 tỷ đồng và đội xếp thứ ba được 1,5 tỷ đồng.

Các đội tham dự

sửa

Sân vận động

sửa
Becamex Bình Dương LPBank Hoàng Anh Gia Lai Công an Hà Nội, Hà Nội, Thể Công – Viettel Đông Á Thanh Hóa
Sân vận động Gò Đậu Sân vận động Pleiku Sân vận động Hàng Đẫy Sân vận động Thanh Hóa
Sức chứa: 18.250 Sức chứa: 12.000 Sức chứa: 22.500 Sức chứa: 14.000
       
Hải Phòng Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
Sân vận động Lạch Tray Sân vận động Hà Tĩnh
Sức chứa: 30.000 Sức chứa: 15.000
   
Khánh Hòa Sông Lam Nghệ An
Sân vận động 19 tháng 8 Sân vận động Vinh
Sức chứa: 18.000 Sức chứa: 18.000
   
Thành phố Hồ Chí Minh Quảng Nam Thép Xanh Nam Định MerryLand Quy Nhơn Bình Định
Sân vận động Thống Nhất Sân vận động Hòa Xuân[a] Sân vận động Thiên Trường Sân vận động Quy Nhơn
Sức chứa: 15.000 Sức chứa: 20.000 Sức chứa: 30.000 Sức chứa: 20.000
       
  1. ^ Do sân vận động Tam Kỳ không đạt tiêu chuẩn của VPF nên Quảng Nam chọn sân vận động Hoà Xuân làm sân nhà trong các trận đấu của mùa giải.

Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu

sửa

Lưu ý: Cờ cho biết đội tuyển quốc gia như đã được xác định theo quy tắc đủ điều kiện FIFA. Cầu thủ có thể có nhiều quốc tịch không thuộc FIFA.

Đội bóng Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ chính (trên áo đấu)
Becamex Bình Dương   Lê Huỳnh Đức   Nguyễn Tiến Linh
  Nguyễn Hải Huy
  Kamito   Becamex IDC
Công an Hà Nội    Alexandré Pölking   Huỳnh Tấn Sinh
  Hồ Tấn Tài
  Nguyễn Quang Hải
  Công an Hà Nội
Đông Á Thanh Hóa   Velizar Popov   Nguyễn Thái Sơn
  Rimario Gordon
  Jogarbola   Casper
Hà Nội   Iwamasa Daiki   Nguyễn Văn Quyết
  Đỗ Hùng Dũng
  Nguyễn Thành Chung
  Đỗ Duy Mạnh
  KITA Group
Hải Phòng   Chu Đình Nghiêm   Triệu Việt Hưng
  Joseph Mpande
Không
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh   Nguyễn Thành Công   Trần Phi Sơn   Grand Sport   Bia Sao Vàng
Khánh Hòa   Trần Trọng Bình   Lê Duy Thanh   Kamito   Yến sào Khánh Hòa
LPBank Hoàng Anh Gia Lai   Vũ Tiến Thành   Trần Minh Vương   Carabao
MerryLand Quy Nhơn Bình Định   Bùi Đoàn Quang Huy    Đặng Văn Lâm   Merryland Quy Nhơn
Quảng Nam   Văn Sỹ Sơn   Ngân Văn Đại
   Hoàng Vũ Samson
  Paulo Conrado
  Kelme Không
Sông Lam Nghệ An   Phạm Anh Tuấn   Michael Olaha
  Trần Đình Hoàng
  Grand Sport   Gạo A An
Thành phố Hồ Chí Minh   Phùng Thanh Phương   Ngô Tùng Quốc
  Sầm Ngọc Đức
  Jogarbola   Mansion Sports
Thép Xanh Nam Định   Vũ Hồng Việt   Trần Nguyên Mạnh   Mitre   Thép Xanh Xuân Thiện
Thể Công – Viettel   Nguyễn Đức Thắng   Bùi Tiến Dũng   Li-Ning   Thể Công – Viettel

Thay đổi huấn luyện viên

sửa
Đội bóng Huấn luyện viên đi Hình thức Ngày rời đi Vị trí xếp hạng Huấn luyện viên đến Ngày đến Ghi chú
MerryLand Quy Nhơn Bình Định   Nguyễn Đức Thắng Hết hợp đồng 28 tháng 8 năm 2023 (2023-08-28) Trước mùa giải   Bùi Đoàn Quang Huy 28 tháng 8 năm 2023 (2023-08-28)
Hà Nội   Božidar Bandović Sa thải 7 tháng 10 năm 2023 (2023-10-07)   Lê Đức Tuấn 7 tháng 10 năm 2023 (2023-10-07) Tạm quyền
  Lê Đức Tuấn Tạm quyền 30 tháng 10 năm 2023 (2023-10-30) Thứ 13   Đinh Thế Nam 30 tháng 10 năm 2023 (2023-10-30)
Công an Hà Nội   Trần Tiến Đại Sang chức GĐKT 13 tháng 11 năm 2023 (2023-11-13) Thứ 2   Gong Oh-kyun 13 tháng 11 năm 2023 (2023-11-13)
Thành phố Hồ Chí Minh   Vũ Tiến Thành Sa thải 23 tháng 11 năm 2023 (2023-11-23) Thứ 7   Phùng Thanh Phương 24 tháng 11 năm 2023 (2023-11-24) Tạm quyền
Khánh Hòa   Võ Đình Tân Từ chức 12 tháng 12 năm 2023 (2023-12-12) Thứ 12   Trần Thiện Hảo 13 tháng 12 năm 2023 (2023-12-13) Tạm quyền[4]
  Trần Thiện Hảo Tạm quyền 19 tháng 12 năm 2023 (2023-12-19)   Trần Trọng Bình 19 tháng 12 năm 2023 (2023-12-19)
Thể Công – Viettel   Thạch Bảo Khanh Sang chức GĐKT 18 tháng 12 năm 2023 Thứ 9    Thomas Dooley 18 tháng 12 năm 2023[5] Sang chức HLV trưởng
   Thomas Dooley 5 tháng 1 năm 2024 (2024-01-05) Thứ 11   Nguyễn Đức Thắng 8 tháng 1 năm 2024 (2024-01-08)
Hà Nội   Đinh Thế Nam Tạm quyền 9 tháng 1 năm 2024 (2024-01-09) Thứ 8   Iwamasa Daiki 11 tháng 1 năm 2024 (2024-01-11)
Công an Hà Nội   Gong Oh-kyun Sa thải 13 tháng 1 năm 2024 (2024-01-13) Thứ 5   Kiatisuk Senamuang 16 tháng 1 năm 2024 (2024-01-16) Tạm quyền
LPBank Hoàng Anh Gia Lai   Kiatisuk Senamuang Tạm quyền 16 tháng 1 năm 2024 (2024-01-16) Thứ 14   Vũ Tiến Thành Sang chức HLV trưởng
Sông Lam Nghệ An   Phan Như Thuật Sang chức Trợ lý HLV trưởng 11 tháng 5 năm 2024 (2024-05-11) Thứ 13   Phạm Anh Tuấn 11 tháng 5 năm 2024 (2024-05-11)
Công an Hà Nội   Kiatisuk Senamuang Từ chức 14 tháng 5 năm 2024 (2024-05-14) Thứ 2   Trần Tiến Đại 14 tháng 5 năm 2024 (2024-05-14) Sang chức HLV trưởng, tạm quyền
  Trần Tiến Đại Tạm quyền 27 tháng 5 năm 2024 (2024-05-27) Thứ 6    Alexandré Pölking 27 tháng 5 năm 2024 (2024-05-27)
Becamex Bình Dương   Lê Huỳnh Đức Từ chức 18 tháng 6 năm 2024 Thứ 8   Nguyễn Đức Cảnh 18 tháng 6 năm 2024 Tạm quyền[6]

Cầu thủ nước ngoài

sửa
Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2 Cầu thủ 3 Cầu thủ 4
(Cầu thủ Việt kiều chưa có quốc tịch Việt Nam)
Cầu thủ 5
(Chỉ dành cho đội tham dự giải đấu của AFC)
Cầu thủ 6
(Cầu thủ nhập tịch)
Cầu thủ 7
(Cầu thủ Việt kiều có quốc tịch Việt Nam)1
Cầu thủ cũ Cầu thủ bị loại khỏi danh sách thi đấu
Becamex Bình Dương   Janclesio Almeida   Joseph Onoja   Charles Atshimene   Cyrus Tran    Kizito Trung Hiếu   Prince Ibara
   Arsène Elogo
Công an Hà Nội   Geovane Magno   Júnior Fialho   Jeferson Elias    Nguyễn Filip   Jhon Cley
Đông Á Thanh Hóa   Rimario Gordon   Luiz Antônio   Benjamin Van Meurs   Gustavo Santos
Hà Nội   Denílson   Joel Tagueu   Tim Hall   Ryan Ha   Ewerton Pereira   Caion
   Brandon Wilson
  Marcão Silva
  Damien Le Tallec
  Milan Jevtović
Hải Phòng   Lucão do Break   Joseph Mpande   Bicou Bissainthe    Arsène Elogo    Martin Lo   Benjamin Van Meurs
  Yuri Mamute
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh   Bruno Ramires   Prince Ibara   Abdoulaye Diallo   Viktor Le   Michael Gopey
Khánh Hòa   Douglas Coutinho   Watz Leazard    Alie Sesay    Mamadou Guirassy
LPBank Hoàng Anh Gia Lai   Gabriel Ferreira   Jairo Rodrigues   João Veras   Papé Diakité
  Martin Dzilah
MerryLand Quy Nhơn Bình Định   Alan Sebastião   Marlon Rangel   Léo Artur    Adriano Schmidt
   Đặng Văn Lâm
   Mạc Hồng Quân
   João Mário
Quảng Nam   Paulo Conrado   Stephen Eze   Yago Ramos   Truong Quoc Minh    Hoàng Vũ Samson   Pierre Lamothe
Sông Lam Nghệ An   Raphael Success   Mario Zebić   Michael Olaha
Thành phố Hồ Chí Minh   Santiago Patiño   Cheick Timité   Brendon Lucas   Patrik Lê Giang    Lê Trung Vinh    Paul-Georges Ntep
  Wander Luiz
Thép Xanh Nam Định   Rafaelson   Hendrio Araujo   Lucas Alves   Douglas Coutinho
Thể Công – Viettel   João Pedro   Pedro Henrique   Jakhongir Abdumuminov   Jeferson Elias   Bruno Cantanhede
  Mohamed Essam

^1 Cầu thủ Việt kiều đã có quốc tịch Việt Nam được tính là nội binh.

Đội hình

sửa

Mỗi câu lạc bộ được đăng ký từ 18 đến 30 cầu thủ, trong đó tối thiểu 3 thủ môn, tối đa 3 cầu thủ nước ngoài, 1 cầu thủ nước ngoài gốc Việt Nam và 1 cầu thủ Việt Nam gốc nước ngoài. Những câu lạc bộ chưa đăng ký chính thức đủ 30 cầu thủ sẽ được bổ sung tối đa 5 cầu thủ ở giai đoạn đăng ký tiếp theo; số lượng cầu thủ sau khi bổ sung tối đa là 30 cầu thủ. Các câu lạc bộ tham dự các giải đấu của AFC được phép đăng ký tối đa 4 cầu thủ nước ngoài.[7]

Bốc thăm

sửa

Lễ bốc thăm xếp lịch thi đấu Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Night Wolf 202324 diễn ra vào lúc 15 giờ ngày 22 tháng 9 năm 2023 tại Hội trường tầng 2, trụ sở Liên đoàn bóng đá Việt Nam (quận Nam Từ Liêm, Hà Nội).

Nguyên tắc bốc thăm

sửa
  • Không có đội bóng nào đá 3 trận sân nhà liên tiếp hoặc 3 trận sân khách liên tiếp.
  • Bốn vòng đầu và bốn vòng cuối: Mỗi đội được thi đấu 2 trận sân nhà, 2 trận sân khách.
  • Hai vòng đầu và hai vòng cuối ở lượt đi và về: Mỗi đội thi đấu 1 trận sân nhà và 1 trận sân khách.
  • Đội thi đấu sân nhà ở vòng đầu tiên sẽ thi đấu sân khách ở vòng cuối và ngược lại.
  • Hai vòng đấu cuối cùng thi đấu cùng giờ trên tất cả sân đấu.
  • Riêng với ba đội Hà Nội, Công an Hà Nội & Thể Công – Viettel: Mỗi vòng đấu chỉ có tối đa hai trong số ba đội được thi đấu trên sân nhà, ba đội này sẽ được bốc thăm vào một trong ba mã số 1, 2 và 3.[a]
  1. ^ Riêng ở 2 vòng đấu cuối, do các trận đấu diễn ra cùng giờ nên chỉ có 1 trong 3 đội này được sử dụng sân Hàng Đẫy làm sân nhà. Do ở vòng 26 có 2 đội (mang mã số bốc thăm 1 và 3) được thi đấu trên sân nhà, nên đội nào có kết quả tốt hơn sau giai đoạn lượt đi sẽ được thi đấu tại sân Hàng Đẫy; đội còn lại phải sử dụng một sân khác làm "sân nhà".

Thứ tự bốc thăm

sửa

Gồm 3 lượt:

  • Lượt 2: Căn cứ công văn của câu lạc bộ Khánh Hòa về việc xin không thi đấu sân nhà ở vòng 1 do cần thời gian hoàn thiện việc cải tạo hệ thống chiếu sáng tại sân vận động 19 tháng 8, sẽ thực hiện bốc thăm cho câu lạc bộ Khánh Hòa vào một trong năm mã số 8, 9, 12, 13, 14.
  • Lượt 3: Thực hiện bốc thăm ngẫu nhiên cho 10 câu lạc bộ vào 10 mã số còn lại.

Mã số thi đấu các đội

sửa
Mã số Đội
01 Thể Công – Viettel
02 Công an Hà Nội
03 Hà Nội
04 Thành phố Hồ Chí Minh
05 Thép Xanh Nam Định
06 Hải Phòng
07 Becamex Bình Dương
Mã số Đội
08 LPBank Hoàng Anh Gia Lai
09 Khánh Hòa
10 Sông Lam Nghệ An
11 Đông Á Thanh Hóa
12 MerryLand Quy Nhơn Bình Định
13 Quảng Nam
14 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh

Khai mạc

sửa

Lễ khai mạc chính thức của giải đấu diễn ra vào lúc 17:45 ngày 20 tháng 10 năm 2023 tại sân vận động Lạch Tray, thành phố Hải Phòng với trận đấu khai mạc diễn ra lúc 18:00 giữa Hải PhòngLPBank Hoàng Anh Gia Lai.

Phát sóng

sửa

Toàn bộ các trận đấu của V.League 1 2023–24 được phát sóng trên các kênh truyền hình và nền tảng sau:

Truyền hình

sửa

Nền tảng trực tuyến

sửa
  • Ứng dụng OTT: FPT Play, TV360, VTVcab ON, SCTV Online, HTVC, VTVgo, MyTV, ON Plus,...

Lịch thi đấu và kết quả

sửa

Tóm tắt kết quả

sửa
Bảng kết quả thi đấu Night Wolf V.League 1 – 2023/24
Nhà \ Khách BFC CAHN ĐATH HNFC HPFC HLHT KHFC LPBHA MQBĐ QNFC SLNA HCMC TXNĐ TCVT
Becamex Bình Dương 4–1 1–0 0–1 1–0 1–0 3–1 0–1 1–1 1–1 3–2 1–2 3–2 0–0
Công an Hà Nội 3–0 3–1 2–0 5–1 1–1 3–1 5–0 1–1 0–0 2–0 2–0 2–3 1–2
Đông Á Thanh Hóa 3–2 0–2 2–0 3–2 2–2 1–1 1–2 0–0 3–1 3–1 1–1 2–5 0–5
Hà Nội 3–3 2–1 2–1 3–5 1–1 5–2 2–0 0–1 3–1 2–0 3–1 1–2 0–2
Hải Phòng 3–1 3–1 2–0 0–1 3–2 3–1 1–1 0–1 0–0 2–2 2–0 1–3 1–1
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 2–0 1–0 0–0 2–2 1–1 1–0 1–0 0–4 1–2 1–1 2–1 2–4 1–1
Khánh Hòa 0–2 2–1 0–2 0–1 2–4 0–1 0–0 1–2 0–5 0–1 0–1 2–3 0–1
LPBank Hoàng Anh Gia Lai 1–1 0–3 1–1 2–0 2–1 2–1 1–1 0–1 0–0 1–0 2–1 1–1 1–2
MerryLand Quy Nhơn Bình Định 0–2 4–1 2–3 4–2 1–1 2–0 2–2 3–1 3–0 1–2 1–1 2–1 4–1
Quảng Nam 2–1 2–0 0–2 0–3 2–0 1–0 0–1 1–1 1–1 4–2 1–1 1–3 2–0
Sông Lam Nghệ An 1–0 0–1 0–1 1–1 0–0 1–1 2–1 1–0 2–0 4–4 0–0 0–1 1–1
Thành phố Hồ Chí Minh 1–0 2–1 2–0 1–3 1–1 0–1 2–0 4–1 2–1 1–0 1–0 1–1 2–0
Thép Xanh Nam Định 3–1 2–2 1–1 3–2 2–4 1–0 5–1 3–0 2–4 2–1 1–1 2–1 3–0
Thể Công – Viettel 0–1 3–0 1–1 0–2 2–1 1–0 0–0 0–1 1–1 3–2 0–2 0–0 2–1
Nguồn: VPF
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Tiến trình mùa giải

sửa
Đội ╲ Vòng1234567891011121314151617181920212223242526
Becamex Bình DươngBTTHTTTBHTTBTBHTBBTBBBBBHH
Công an Hà NộiHTTBHHBTTTTHBTTBBTBBBBBTTB
Đông Á Thanh HóaHHTTTHBTTTBBHBBHBTTBBHTHBH
Hà NộiTBBBTTHBBTBTTBTHBHTTTTTBTH
Hải PhòngHTBTHTBBBBHHHHTTTHHTTBTBBB
Hồng Lĩnh Hà TĩnhHHBBBBHTTTBHHTTBBHTBBTHBHH
Khánh HòaBBTBBBTBHBHBHHBBBBBBBBBHBB
LPBank Hoàng Anh Gia LaiHBBHBBBTBHHTTHHTTHBTBHBTBT
MerryLand Quy Nhơn Bình ĐịnhHBTTBTTTBTBHHHTHTHHBTTTTHT
Quảng NamBHBHTHTBHHTHBBHTTHBTBBTTBB
Sông Lam Nghệ AnHHBHBTBTTBHBBHBHBHTTTHBBHT
Thành phố Hồ Chí MinhTHBTHHTBBBTTBHBBTHBTTTHHTT
Thép Xanh Nam ĐịnhTTTTHBTTTBTTHTBTTHBBTHHTTT
Thể Công – ViettelHHTBTBBBHBBHTTHBTHTTTTHHTB
Nguồn: VPF
H = Hòa; B = Thua; T = Thắng

Vị trí các đội qua các vòng đấu

sửa
Đội ╲ Vòng1234567891011121314151617181920212223242526
Becamex Bình Dương115353123332222322422448989
Công an Hà Nội82235685553333234244689656
Đông Á Thanh Hóa47422344224445556557997898
Hà Nội1213141098781069767667765333333
Hải Phòng93684467810109910975676564477
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh361013131413121191111108781211812131011121113
Khánh Hòa141491112121213131313141414141414141414141414141414
LPBank Hoàng Anh Gia Lai512131414131414141414121213121110101211121313111210
MerryLand Quy Nhơn Bình Định611865532445554443333222222
Quảng Nam131012121010999117881111988109101210101011
Sông Lam Nghệ An10811911111110788101112131313131313111112131312
Thành phố Hồ Chí Minh14747756676676810991110876764
Thép Xanh Nam Định21111211111111111111111111
Thể Công – Viettel7957691011121212131391012111298755545
Vô địch, tham dự vòng bảng AFC Champions League 2 2024–25
Á quân, tham dự vòng bảng Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ ASEAN 2025–26
Hạng 3, tham dự vòng bảng Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ ASEAN 2025–26
Tham dự trận play–off
Xuống thi đấu tại V.League 2 2024–25
Nguồn: VPF (tiếng Việt)

Bảng xếp hạng

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Thép Xanh Nam Định (C) 26 16 5 5 60 38 +22 53 Tham dự AFC Champions League Two 2024–25
2 MerryLand Quy Nhơn Bình Định 26 13 8 5 47 28 +19 47 Tham dự vòng bảng Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ ASEAN 2025–26
3 Hà Nội 26 13 4 9 45 37 +8 43
4 Thành phố Hồ Chí Minh 26 11 7 8 30 26 +4 40
5 Thể Công – Viettel 26 10 8 8 29 28 +1 38
6 Công an Hà Nội 26 11 4 11 44 35 +9 37
7 Hải Phòng 26 9 8 9 42 39 +3 35[a]
8 Đông Á Thanh Hóa 26 9 8 9 34 39 −5 35[a]
9 Becamex Bình Dương 26 10 5 11 33 34 −1 35[a]
10 LPBank Hoàng Anh Gia Lai 26 8 8 10 22 35 −13 32[b]
11 Quảng Nam 26 8 8 10 34 36 −2 32[b]
12 Sông Lam Nghệ An 26 7 9 10 27 32 −5 30
13 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh (W) 26 7 9 10 25 32 −7 30 Tham dự trận play–off
14 Khánh Hòa (R) 26 2 5 19 19 52 −33 11 Xuống thi đấu tại V.League 2 2024–25
Nguồn: VPF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng thua; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Điểm kỷ luật (thẻ vàng = -1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp = -3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = -3 điểm, thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp = -4 điểm); 7) Play-off (nếu tranh huy chương hoặc xuống hạng); 8) Bốc thăm.
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng; (W) Thắng play-off
Ghi chú:
  1. ^ a b c Kết quả đối đầu: HPFC 2–0 ĐATH, HPFC 3–1 BFC, ĐATH 3–2 HPFC, ĐATH 3–2 BFC, BFC 1–0 ĐATH, BFC 1–0 HPFC. Bảng xếp hạng đối đầu:
    • Hải Phòng: 6 điểm, hiệu số +2.
    • Đông Á Thanh Hóa: 6 điểm, 6 bàn thắng, hiệu số -1.
    • Becamex Bình Dương: 6 điểm, 5 bàn thắng, hiệu số -1.
  2. ^ a b Kết quả đối đầu: LPBHA 0–0 QNFC, QNFC 1–1 LPBHA. LPBank Hoàng Anh Gia Lai xếp trên nhờ bàn thắng sân khách.

Play–off

sửa

Trận đấu play-off xác định đội giành quyền thi đấu tại V.League 1 mùa giải 2024–25, diễn ra giữa đội xếp thứ 13 V.League 1 2023–24 (Hồng Lĩnh Hà Tĩnh) và đội xếp thứ hai giải Hạng Nhất Quốc gia 2023–24 (PVF-CAND).

Thống kê mùa giải

sửa

Theo câu lạc bộ

sửa
Xếp hạng Câu lạc bộ Số lượng
CLB thắng nhiều nhất Thép Xanh Nam Định 16 trận
CLB thắng ít nhất Khánh Hòa 2 trận
CLB hoà nhiều nhất Sông Lam Nghệ An, Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 9 trận
CLB hoà ít nhất Hà Nội 4 trận
CLB thua nhiều nhất Khánh Hòa 19 trận
CLB thua ít nhất Thép Xanh Nam Định, MerryLand Quy Nhơn Bình Định 5 trận
Chuỗi thắng dài nhất Hà Nội 5 trận
Chuỗi bất bại dài nhất Hải Phòng 11 trận
Chuỗi không thắng dài nhất Khánh Hòa 19 trận
Chuỗi thua dài nhất Khánh Hòa 9 trận
CLB ghi nhiều bàn thắng nhất Thép Xanh Nam Định 60 bàn
CLB ghi ít bàn thắng nhất Khánh Hòa 19 bàn
CLB lọt lưới nhiều nhất Khánh Hòa 52 bàn
CLB lọt lưới ít nhất Thành phố Hồ Chí Minh 26 bàn
CLB nhận thẻ vàng nhiều nhất
CLB nhận thẻ vàng ít nhất
CLB nhận thẻ đỏ nhiều nhất
CLB nhận thẻ đỏ ít nhất

Theo cầu thủ

sửa

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu

sửa

Dưới đây là danh sách cầu thủ ghi bàn của giải đấu. Đã có 491 bàn thắng ghi được trong 182 trận đấu, trung bình 2.7 bàn thắng mỗi trận đấu.

Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1   Rafaelson Thép Xanh Nam Định 31
2   Alan Sebastião MerryLand Quy Nhơn Bình Định 17
3   Jeferson Elias Công an Hà Nội 13
   Hoàng Vũ Samson Quảng Nam
  Michael Olaha Sông Lam Nghệ An
4   Lucão do Break Hải Phòng 12
5   Nguyễn Văn Quyết Hà Nội 11
  Joseph Mpande Hải Phòng
6   Rimario Gordon Đông Á Thanh Hóa 10
  Hendrio Araujo Thép Xanh Nam Định
7   Charles Atshimene Becamex Bình Dương 9
  Luiz Antônio Đông Á Thanh Hóa
  Phạm Tuấn Hải Hà Nội
8   Nguyễn Tiến Linh Becamex Bình Dương 8
  Nguyễn Quang Hải Công an Hà Nội
  Léo Artur MerryLand Quy Nhơn Bình Định
  Cheick Timité Thành phố Hồ Chí Minh
9   Joel Tagueu Hà Nội 7
  Abdoulaye Diallo Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
  Pedro Henrique Thể Công – Viettel
10   Denílson Júnior Hà Nội 6
  Prince Ibara Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
  Douglas Coutinho Khánh Hòa
  Nguyễn Văn Đức MerryLand Quy Nhơn Bình Định
11   Bùi Vĩ Hào Becamex Bình Dương 5
  Bùi Hoàng Việt Anh Công an Hà Nội
  Nguyễn Hữu Sơn Hải Phòng
  Paulo Conrado Quảng Nam
  Yago Ramos
  Nguyễn Văn Toàn Thép Xanh Nam Định
12   Hồ Tấn Tài Công an Hà Nội 4
  Nguyễn Hai Long Hà Nội
  Trần Đình Tiến Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
  Vũ Quang Nam
  Watz Leazard Khánh Hòa
  Đinh Thanh Bình LPBank Hoàng Anh Gia Lai
  Jairo Rodrigues
  Santiago Patiño Thành phố Hồ Chí Minh
13   Janclesio Almeida Becamex Bình Dương 3
  Júnior Fialho Công an Hà Nội
  Phan Văn Đức
  Vũ Văn Thanh
  Doãn Ngọc Tân Đông Á Thanh Hóa
  Lâm Ti Phông
  Phạm Xuân Mạnh Hà Nội
  Bicou Bissainthe Hải Phòng
  Lương Hoàng Nam
  Châu Ngọc Quang LPBank Hoàng Anh Gia Lai
  Vũ Minh Tuấn MerryLand Quy Nhơn Bình Định
  Lê Xuân Tú Quảng Nam
  Trần Mạnh Quỳnh Sông Lam Nghệ An
  Hồ Tuấn Tài Thành phố Hồ Chí Minh
  Lucas Alves Thép Xanh Nam Định
  Khuất Văn Khang Thể Công – Viettel
  Nhâm Mạnh Dũng
14   Võ Hoàng Minh Khoa Becamex Bình Dương 2
  Geovane Magno Công an Hà Nội
  A Mít Đông Á Thanh Hóa
  Nguyễn Thanh Long
  Đỗ Hùng Dũng Hà Nội
  Triệu Việt Hưng Hải Phòng
  Lâm Anh Quang Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
  Nguyễn Minh Lợi Khánh Hòa
  Nguyễn Văn Hiệp
  Trần Văn Tùng
  Trần Minh Vương LPBank Hoàng Anh Gia Lai
  Đỗ Thanh Thịnh MerryLand Quy Nhơn Bình Định
  Mạc Hồng Quân
  Marlon Rangel
  Ngô Hồng Phước
  Nguyễn Đình Bắc Quảng Nam
  Stephen Eze
  Đinh Xuân Tiến Sông Lam Nghệ An
  Mai Sỹ Hoàng
  Nguyễn Quang Vinh
  Phan Xuân Đại
  Chu Văn Kiên Thành phố Hồ Chí Minh
  Nguyễn Thanh Thảo
  Phan Nhật Thanh Long
  Nguyễn Văn Vĩ Thép Xanh Nam Định
  Bruno Cantanhede Thể Công – Viettel
  João Pedro
  Nguyễn Đức Chiến
  Nguyễn Hoàng Đức
  Nguyễn Hữu Thắng
  Trần Danh Trung
15   Bùi Duy Thường Becamex Bình Dương 1
  Hồ Sỹ Giáp
  Nguyễn Trần Việt Cường
  Võ Minh Trọng
  Lê Phạm Thành Long Công an Hà Nội
  Raphael Success
  Lê Thanh Bình Đông Á Thanh Hóa
  Lê Văn Thắng
  Trịnh Văn Lợi
  Võ Nguyên Hoàng
  Đào Văn Nam Hà Nội
  Nguyễn Văn Tùng
  Vũ Đình Hai
  Đặng Văn Tới Hải Phòng
  Nguyễn Tuấn Anh
  Nguyễn Văn Đạt
  Nguyễn Văn Minh
  Phạm Hoài Dương
  Đinh Thanh Trung Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
  Michael Gopey
  Trần Phi Sơn
  Nguyễn Duy Dương Khánh Hòa
  Nguyễn Hoàng Quốc Chí
  Trần Đình Kha
  A Hoàng LPBank Hoàng Anh Gia Lai
  Dụng Quang Nho
  Gabriel Ferreira
  Jhon Cley
  João Veras
  Lê Văn Sơn
  Nguyễn Quốc Việt
  Nguyễn Thanh Nhân
  Đỗ Văn Thuận MerryLand Quy Nhơn Bình Định
  Hà Đức Chinh
  Lê Ngọc Bảo
  Phạm Văn Thành
  Nguyễn Vũ Hoàng Dương Quảng Nam
  Phù Trung Phong
  Pierre Lamothe
  Ngô Văn Lương Sông Lam Nghệ An
  Nguyễn Văn Bách
  Phan Bá Quyền
  Brendon Lucas Thành phố Hồ Chí Minh
  Bùi Ngọc Long
  Lâm Thuận
  Ngô Tùng Quốc
  Nguyễn Hạ Long
   Paul-Georges Ntep
  Võ Huy Toàn
  Wander Luiz
  Hồ Khắc Ngọc Thép Xanh Nam Định
  Lý Công Hoàng Anh
  Nguyễn Phong Hồng Duy
  Nguyễn Văn Anh
  Tô Văn Vũ
  Trần Ngọc Sơn
  Trần Văn Đạt
  Trần Văn Kiên
  Bùi Tiến Dũng Thể Công – Viettel
  Trần Mạnh Cường
  Trương Tiến Anh

Bàn phản lưới nhà

sửa
Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Số bàn
1   Bùi Tiến Dũng Thể Công – Viettel LPBank Hoàng Anh Gia Lai 2
Hải Phòng
2   Joseph Mpande Hải Phòng Công an Hà Nội 1
  Stephen Eze Quảng Nam Thể Công – Viettel
  Jairo Rodrigues LPBank Hoàng Anh Gia Lai Khánh Hòa
  Janclesio Almeida Becamex Bình Dương Quảng Nam
  Trần Hoàng Hưng Quảng Nam Đông Á Thanh Hóa
  Vương Văn Huy Sông Lam Nghệ An Thành phố Hồ Chí Minh
  Trần Văn Kiên Thép Xanh Nam Định Becamex Bình Dương

Ghi hat-trick

sửa
Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Kết quả Ngày
  Rafaelson Thép Xanh Nam Định Khánh Hòa 5–1 (H) 25 tháng 6 năm 2024
Đông Á Thanh Hóa5 5–2 (A) 26 tháng 5 năm 2024
Becamex Bình Dương 3–1 (H) 8 tháng 5 năm 2024
  Alan Sebastião MerryLand Quy Nhơn Bình Định Hà Nội 4–2 (H) 20 tháng 6 năm 2024
   Hoàng Vũ Samson Quảng Nam Khánh Hòa4 5–0 (A) 15 tháng 6 năm 2024
  Lucão do Break Hải Phòng Thép Xanh Nam Định 4–2 (A) 22 tháng 5 năm 2024
Hà Nội 5–3 (A) 29 tháng 10 năm 2023
  Jeferson Elias Công an Hà Nội Khánh Hòa 3–1 (H) 12 tháng 5 năm 2024
  Michael Olaha Sông Lam Nghệ An Quảng Nam 4–4 (H) 2 tháng 12 năm 2023
  Joel Tagueu Hà Nội Hải Phòng 3–5 (H) 29 tháng 10 năm 2023
  • Ghi chú: 4: ghi 4 bàn; 5: ghi 5 bàn; (H) – Sân nhà; (A) – Sân khách

Số trận giữ sạch lưới

sửa
Xếp hạng Thủ môn Câu lạc bộ Số trận giữ sạch lưới
1    Nguyễn Filip Công an Hà Nội 9
  Patrik Lê Giang Thành phố Hồ Chí Minh
2   Trần Minh Toàn Becamex Bình Dương 7
  Nguyễn Thanh Tùng Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
3   Nguyễn Văn Việt Sông Lam Nghệ An 6
4   Trịnh Xuân Hoàng Đông Á Thanh Hóa 5
  Nguyễn Văn Hoàng Hà Nội
   Đặng Văn Lâm MerryLand Quy Nhơn Bình Định
  Nguyễn Văn Công Quảng Nam
5   Nguyễn Đình Triệu Hải Phòng 4
  Bùi Tiến Dũng LPBank Hoàng Anh Gia Lai
  Trần Nguyên Mạnh Thép Xanh Nam Định
6   Tống Đức An Quảng Nam 3
  Phạm Văn Phong Thể Công – Viettel
  Quàng Thế Tài
7   Võ Ngọc Cường Khánh Hòa 2
  Phan Đình Vũ Hải LPBank Hoàng Anh Gia Lai
  Huỳnh Tuấn Linh MerryLand Quy Nhơn Bình Định
  Ngô Xuân Sơn Thể Công – Viettel
8   Nguyễn Thanh Thắng Đông Á Thanh Hóa 1
  Bùi Tấn Trường Hà Nội
  Quan Văn Chuẩn
  Nguyễn Hoài Anh Khánh Hòa
  Trần Trung Kiên LPBank Hoàng Anh Gia Lai
  Trần Đình Minh Hoàng MerryLand Quy Nhơn Bình Định
  Trần Văn Tiến Sông Lam Nghệ An

Số khán giả

sửa
  Đội làm khách vòng này
  Đội làm chủ nhà vòng này
CLB Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4 Vòng 5 Vòng 6 Vòng 7 Vòng 8 Vòng 9 Vòng 10 Vòng 11 Vòng 12 Vòng 13 Vòng 14 Vòng 15 Vòng 16 Vòng 17 Vòng 18 Vòng 19 Vòng 20 Vòng 21 Vòng 22 Vòng 23 Vòng 24 Vòng 25 Vòng 26 Tổng TB
Becamex Bình Dương 6.000 6.500 8.200 7.200 3.000 4.000 4.500 4.500 2.500 6.800 2.500 2.500 3.000 61.200 4.708
Công an Hà Nội 6.000 12.000 8.000 5.000 8.000 12.000 10.000 11.000 10.000 1.000 12.000 7.000 2.000 104.000 8.000
Đông Á Thanh Hóa 8.000 8.000 4.000 9.000 5.000 5.000 8.000 3.000 5.000 2.000 7.000 1.000 3.000 68.000 5.231
Hà Nội 4.000 5.000 6.000 5.000 2.000 5.500 10.000 6.000 3.000 5.000 2.000 7.000 5.000 65.500 5.038
Hải Phòng 15.000 13.979 8.000 10.000 18.421 7.000 9.000 6.000 4.000 8.000 8.000 7.000 6.000 120.400 9.261
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 5.000 6.000 2.500 5.000 3.000 5.000 5.000 3.000 3.000 4.000 5.000 5.500 7.000 59.000 4.538
Khánh Hòa 6.000 5.000 6.000 5.000 5.000 5.000 6.500 6.000 3.000 6.000 3.000 800 3.000 60.300 4.638
LPBank Hoàng Anh Gia Lai 10.000 5.000 5.000 5.000 6.000 6.000 5.500 5.000 6.000 5.000 4.500 4.000 5.000 72.000 5.538
MerryLand Quy Nhơn Bình Định 5.000 3.000 5.000 4.500 6.000 4.000 6.000 3.000 4.500 3.000 3.000 6.000 9.000 62.000 4.769
Quảng Nam 5.000 4.000 4.000 3.000 2.000 3.000 3.000 2.000 2.000 1.000 1.500 1.500 2.000 34.000 2.615
Sông Lam Nghệ An 7.000 2.000 4.000 4.000 7.000 7.000 3.000 2.000 5.000 5.000 7.000 4.000 10.000 67.000 5.154
Thành phố Hồ Chí Minh 5.000 7.000 6.000 4.000 3.000 5.000 6.000 5.000 4.000 7.000 4.500 6.000 4.000 66.500 5.115
Thép Xanh Nam Định 12.000 10.000 10.000 7.000 10.000 11.000 14.000 15.000 15.000 13.000 14.000 12.000 25.000 168.000 12.923
Thể Công – Viettel 4.000 5.000 7.000 2.000 3.500 8.000 4.000 5.000 2.000 8.000 4.000 5.000 5.000 62.500 4.808
Tổng cộng 59.000 39.000 48.500 43.979 42.000 41.700 35.700 40.000 49.421 32.500 47.000 46.500 47.000 41.500 49.500 29.500 38.000 30.000 33.300 40.000 43.000 35.000 34.300 35.000 53.000 36.000 1.070.400 41.169
Trung bình 8.429 5.571 6.929 6.282 6.000 5.957 5.100 5.714 7.060 4.643 6.714 6.643 6.714 5.929 7.071 4.214 5.429 4.286 4.757 5.714 6.143 5.000 4.900 5.000 7.571 5.143 76.457 5.881

Các giải thưởng

sửa

Giải thưởng tháng

sửa
Tháng CLB xuất sắc nhất tháng HLV xuất sắc nhất tháng Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Bàn thắng đẹp nhất tháng
Tháng 10 Thép Xanh Nam Định Vũ Hồng Việt (Thép Xanh Nam Định) Rafaelson (Thép Xanh Nam Định) Phạm Tuấn Hải (Hà Nội)
Tháng 12 Becamex Bình Dương Lê Huỳnh Đức (Becamex Bình Dương) Rafaelson (Thép Xanh Nam Định) Júnior Fialho (Công an Hà Nội)
Tháng 2 Thép Xanh Nam Định Vũ Hồng Việt (Thép Xanh Nam Định) Rafaelson (Thép Xanh Nam Định) Phạm Tuấn Hải (Hà Nội)
Tháng 4 Hải Phòng Chu Đình Nghiêm (Hải Phòng) Rafaelson (Thép Xanh Nam Định) Nguyễn Văn Đức (MerryLand Quy Nhơn Bình Định)
Tháng 5 Hà Nội Iwamasa Daiki (Hà Nội) Rafaelson (Thép Xanh Nam Định) Rafaelson (Thép Xanh Nam Định)
Tháng 6 MerryLand Quy Nhơn Bình Định Bùi Đoàn Quang Huy (MerryLand Quy Nhơn Bình Định) Nguyễn Văn Quyết (Hà Nội) Đỗ Hùng Dũng (Hà Nội)

Giải thưởng chung cuộc

sửa

Được trao tại lễ trao giải V.League Awards 2024.

Các sự việc liên quan đến giải đấu

sửa

5 cầu thủ Hồng Lĩnh Hà Tĩnh bị bắt vì sử dụng ma túy

sửa

Sáng ngày 5 tháng 4 năm 2024, Công an Hà Tĩnh tiến hành kiểm tra phòng 501, 502 tại khách sạn Bình Minh (09 Trần Phú, TP Hà Tĩnh) phát hiện có 10 đối tượng đang tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy, trong đó có 5 cầu thủ thuộc biên chế câu lạc bộ Hồng Lĩnh Hà Tĩnh. 5 cầu thủ bị bắt bao gồm:

VFF đánh giá sự việc này rất nghiêm trọng, ảnh hưởng đến hình ảnh của bóng đá Việt Nam nói chung và CLB Hồng Lĩnh Hà Tĩnh nói riêng. Chính vì vậy, Ban phòng, chống tiêu cực trong bóng đá của VFF đã báo cáo lãnh đạo VFF, Ban kỷ luật VFF về vụ việc nêu trên.

Ngày 8 tháng 5 năm 2024, Ban kỷ luật VFF ban hành Quyết định số 277/QĐ-LĐBĐVN về việc tạm đình chỉ thi đấu đối với 5 cầu thủ đang bị cơ quan công an tỉnh Hà Tĩnh bắt giữ để điều tra về hành vi nghi vấn sử dụng chất cấm.[8] Đồng thời, VFF cũng đã có công văn gửi đến các câu lạc bộ tham dự các giải bóng đá Quốc gia đề nghị tăng cường công tác quản lý, giáo dục cầu thủ của các đội bóng tại các giải bóng đá Quốc gia.[9]

Tối 14/5, Viện Kiểm sát Nhân dân Thành phố Hà Tĩnh đã phê chuẩn quyết định khởi tố bị can, tạm giam Trung cùng Nguyễn Trung Học, Nguyễn Ngọc Thắng, Dương Quang Tuấn, Nguyễn Văn Trường về tội Tổ chức sử dụng trái phép chất mà túy, theo điều 255 Bộ luật Hình sự.[10]

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ News, V. T. C. (21 tháng 6 năm 2023). “Bóng đá Việt Nam thay đổi ra sao nếu áp dụng VAR?”. Báo điện tử VTC News. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2023.
  2. ^ Express, Vn (25 tháng 6 năm 2024). “Nam Định lần đầu vô địch V-League”. Báo VnExpress. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  3. ^ “Những điểm mới của V.League 2023”. Báo Kinh tế & Đô thị. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2023.
  4. ^ thanhnien.vn (13 tháng 12 năm 2023). “Phó tướng của HLV Võ Đình Tân ngồi ghế nóng, CLB Khánh Hòa có qua được sóng gió!”. thanhnien.vn. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023.
  5. ^ ONLINE, TUOI TRE (18 tháng 12 năm 2023). “Thể Công - Viettel bổ nhiệm tân HLV trưởng Thomas Dooley”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023.
  6. ^ THAO, CHUYÊN TRANG THỂ (18 tháng 6 năm 2024). “HLV Lê Huỳnh Đức chia tay Becamex Bình Dương”. CHUYÊN TRANG THỂ THAO. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2024.
  7. ^ VPF (12 tháng 10 năm 2023). “Điều lệ Giải VĐQG Night Wolf 2023/24” (PDF). vpf.vn. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  8. ^ “VFF: Vụ 5 cầu thủ Hà Tĩnh bị bắt vì sử dụng ma túy là rất nghiêm trọng”. thanhnien.vn. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2024.
  9. ^ “LĐBĐVN gửi công văn tới các CLB đề nghị tăng cường giáo dục cầu thủ”. vff.org.vn. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2024.
  10. ^ “5 cầu thủ bị khởi tố”. vnexpress.net. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2024.