Vòng loại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (Bảng C)
Dưới đây là kết quả các trận đấu trong khuôn khổ bảng C - vòng loại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008. 7 đội bóng châu Âu thi đấu trong hai năm 2006 và 2007, theo thể thức lượt đi-lượt về, vòng tròn tính điểm, lấy hai đội đầu bảng tham gia vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008. Kết thúc vòng loại, hai đội Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ giành quyền tới Áo và Thụy Sĩ.
Bảng xếp hạng
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hy Lạp | 12 | 10 | 1 | 1 | 25 | 10 | +15 | 31 | Giành quyền tham dự vòng chung kết | — | 1–4 | 1–0 | 3–2 | 2–1 | 2–0 | 5–0 | |
2 | Thổ Nhĩ Kỳ | 12 | 7 | 3 | 2 | 25 | 11 | +14 | 24 | 0–1 | — | 2–2 | 1–0 | 5–0 | 3–0 | 2–0 | ||
3 | Na Uy | 12 | 7 | 2 | 3 | 27 | 11 | +16 | 23 | 2–2 | 1–2 | — | 1–2 | 2–0 | 4–0 | 4–0 | ||
4 | Bosna và Hercegovina | 12 | 4 | 1 | 7 | 16 | 22 | −6 | 13 | 0–4 | 3–2 | 0–2 | — | 0–1 | 1–3 | 1–0 | ||
5 | Moldova | 12 | 3 | 3 | 6 | 12 | 19 | −7 | 12[a] | 0–1 | 1–1 | 0–1 | 2–2 | — | 3–0 | 1–1 | ||
6 | Hungary | 12 | 4 | 0 | 8 | 11 | 22 | −11 | 12[a] | 1–2 | 0–1 | 1–4 | 1–0 | 2–0 | — | 2–0 | ||
7 | Malta | 12 | 1 | 2 | 9 | 10 | 31 | −21 | 5 | 0–1 | 2–2 | 1–4 | 2–5 | 2–3 | 2–1 | — |
Các trận đấu
sửaLễ bốc thăm chia cặp bảng C được tiến hành tại một cuộc họp báo ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ vào ngày 17 tháng 2 năm 2006.[1]
Ngày 3 tháng 7 năm 2006, Liên đoàn bóng đá Hy Lạp đã hủy tất cả các trận đấu quốc tế do lo ngại về quyền tự chủ của mình từ chính phủ Hy Lạp. Mặc dù không có thông báo đã được thực hiện liên quan đến giải đấu này nói riêng, điều này dường như ngăn cản các đội bóng Hy Lạp không thể tham gia.[2] Sau sự chấn chỉnh của chính phủ Hy Lạp, FIFA chính thức dỡ bỏ lệnh cấm vào ngày 12 tháng 7 năm 2006, cho phép Hy Lạp tiếp tục tham gia vòng loại.[3]
Malta | 2–5 | Bosna và Hercegovina |
---|---|---|
Pace 6' M. Mifsud 86' |
Chi tiết | Barbarez 4' Hrgović 10' Bartolović 45+1' Muslimović 49' Misimović 51' |
Moldova | 0–1 | Hy Lạp |
---|---|---|
Chi tiết | Lyberopoulos 78' |
Thổ Nhĩ Kỳ | 2–0 | Malta |
---|---|---|
Nihat 56' Tümer 77' |
Chi tiết |
Bosna và Hercegovina | 1–3 | Hungary |
---|---|---|
Misimović 64' (ph.đ.) | Chi tiết | Huszti 36' (ph.đ.) Gera 46' Dárdai 49' |
Hungary | 0–1 | Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|
Chi tiết | Tuncay 41' |
Hy Lạp | 1–0 | Na Uy |
---|---|---|
Katsouranis 33' | Chi tiết |
Bosna và Hercegovina | 0–4 | Hy Lạp |
---|---|---|
Chi tiết | Charisteas 8' (ph.đ.) Patsatzoglou 82' Samaras 85' Katsouranis 90+4' |
Na Uy | 1–2 | Bosna và Hercegovina |
---|---|---|
Carew 50' (ph.đ.) | Chi tiết | Misimović 18' Muslimović 33' |
Thổ Nhĩ Kỳ | 2–2 | Na Uy |
---|---|---|
Hamit Altıntop 72', 90' | Chi tiết | Brenne 31' Andresen 40' |
Hy Lạp | 2–0 | Hungary |
---|---|---|
Gekas 16' Seitaridis 29' |
Chi tiết |
Bosna và Hercegovina | 3–2 | Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|
Muslimović 27' Džeko 45+2' Ćustović 90' |
Chi tiết | Şükür 13' Sabri 39' |
Hy Lạp | 2–1 | Moldova |
---|---|---|
Charisteas 30' Lyberopoulos 90+5' |
Chi tiết | Frunză 80' |
Hungary | 1–0 | Bosna và Hercegovina |
---|---|---|
Gera 39' (ph.đ.) | Chi tiết |
Malta | 2–2 | Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|
Said 41' Schembri 76' |
Chi tiết | Halil Altıntop 45' Servet 78' |
Thổ Nhĩ Kỳ | 3–0 | Hungary |
---|---|---|
Gökhan 68' Aurélio 72' Halil Altıntop 90+3' |
Chi tiết |
Bosna và Hercegovina | 0–1 | Moldova |
---|---|---|
Chi tiết | Bugaev 22' |
Moldova | 1–1 | Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|
Frunză 11' | Chi tiết | Ümit 63' |
Hy Lạp | 3–2 | Bosna và Hercegovina |
---|---|---|
Charisteas 10' Gekas 57' Lyberopoulos 72' |
Chi tiết | Hrgović 54' Ibišević 90' |
Thổ Nhĩ Kỳ | 0–1 | Hy Lạp |
---|---|---|
Chi tiết | Amanatidis 79' |
Bosna và Hercegovina | 0–2 | Na Uy |
---|---|---|
Chi tiết | Hagen 5' B. Riise 74' |
Thổ Nhĩ Kỳ | 1–0 | Bosna và Hercegovina |
---|---|---|
Nihat 43' | Chi tiết |
Cầu thủ ghi bàn
sửaĐã có 126 bàn thắng ghi được trong 42 trận đấu, trung bình 3 bàn thắng mỗi trận đấu.
7 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
- Sergej Barbarez
- Mladen Bartolović
- Adnan Čustović
- Edin Džeko
- Ivica Grlić
- Vedad Ibišević
- Ákos Buzsáky
- Pál Dárdai
- Róbert Feczesin
- Szabolcs Huszti
- Tamás Priskin
- Sándor Torghelle
- Dániel Tőzsér
- Christos Patsatzoglou
- Georgios Samaras
- Giourkas Seitaridis
- George Mallia
- Jamie Pace
- Brian Said
- Terence Scerri
- Serghei Alexeev
- Alexandru Epureanu
- Nicolae Josan
- Martin Andresen
- Daniel Braaten
- Simen Brenne
- Kristofer Hæstad
- Thorstein Helstad
- Bjørn Helge Riise
- Mehmet Aurélio
- Emre Belözoğlu
- Servet Çetin
- Gökdeniz Karadeniz
- Ümit Karan
- Sabri Sarıoğlu
1 bàn phản lưới nhà
- Vilmos Vanczák (trong trận gặp Hy Lạp)
Ghi chú
sửa- ^ a b c d e f Thổ Nhĩ Kỳ buộc phải thi đấu ba trận không có khán giả tại một sân trung lặp khi để xảy ra bạo lực trong trận gặp Thụy Sĩ tại vòng loại World Cup 2006 khu vực châu Âu (vòng 2) vào ngày 16 tháng 11 năm 2005.
- ^ Trận đấu bị hoãn ở phút 35 bởi trọng tài Mike Riley sau khi pháo sáng được ném từ khán đài, vài phút sau khi bóng lăn.
- ^ a b Hy Lạp buộc phải chơi tại một sân vận đông cách xa Athens cho hai trận đấu sau khi các cổ động viên gây rối trong trận đấu với Thổ Nhĩ Kỳ vào ngày 24 tháng 3 năm 2007.
Tham khảo
sửa- ^ UEFA. “Holders Greece start in Moldova”. UEFA.com. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2011.
- ^ FIFA Media Dept. “FIFA suspends the Hellenic Football Federation”. FIFA.com. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2006. Truy cập 3 tháng 9 năm 2006.
- ^ FIFA Media Dept. “FIFA lifts suspension on Hellenic Football Federation”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2006.