Vòng loại Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia 2024
Vòng loại Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia 2024 là giải đấu vòng loại của Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) tổ chức.
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 12 – 24 tháng 7 năm 2024 |
Số đội | 27 |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 60 |
Số bàn thắng | 230 (3,83 bàn mỗi trận) |
Số thẻ vàng | 182 (3,03 thẻ mỗi trận) |
Số thẻ đỏ | 9 (0,15 thẻ mỗi trận) |
Vua phá lưới | Phùng Khắc Lê (Đồng Tháp) Nguyễn Minh Tâm (LPBank Hoàng Anh Gia Lai) (5 bàn) |
← 2023 2025 → |
Vòng loại diễn ra từ ngày 12 đến ngày 24 tháng 7 năm 2024. Tổng cộng có 12 đội bóng đủ điều kiện tham dự vòng chung kết, bao gồm cả đội được đặc cách tham dự giải đấu với tư cách chủ nhà.[1]
Các đội bóng
sửa27 đội bóng đã đăng ký tham dự vòng loại lần này.[2] Các đội bóng được sắp xếp sẵn vào các bảng đấu dựa theo khu vực địa lý. Những đội bóng đóng vai trò là chủ nhà của bảng đấu vòng loại được ký hiệu bởi (H).
Lễ bốc thăm xếp lịch thi đấu vòng loại diễn ra vào lúc 09:30 ngày 27 tháng 6 năm 2024 tại trụ sở VFF, Hà Nội.[3]
|
|
|
|
|
Rút lui |
---|
Phú Thọ (rút lui sau khi đăng ký)[4] |
Thể thức
sửaCác đội thi đấu vòng tròn hai lượt tại một địa điểm tập trung. Năm đội nhất bảng, năm đội nhì bảng và một đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng chung kết. Nếu đội chủ nhà vòng chung kết kết thúc vòng loại với vị trí trong nhóm 11 đội ở trên, đội xếp thứ ba có thành tích tốt tiếp theo cũng sẽ giành quyền tham dự vòng chung kết.
Các tiêu chí
sửaCác đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng:[1]
- Điểm trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Số bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ các đội vẫn còn bằng điểm nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên được áp dụng lại cho riêng nhóm này;
- Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
- Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
- Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bằng điểm và họ gặp nhau trong trận cuối cùng của bảng;
- Điểm kỷ luật (thẻ vàng = –1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp (2 thẻ vàng) = –3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = –3 điểm, thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp = –4 điểm);
- Bốc thăm.
Lịch thi đấu
sửaLịch thi đấu của mỗi lượt đấu như sau.
Lượt đấu | Ngày | Ngày ban đầu |
---|---|---|
Lượt đấu 1 | 12 tháng 7 năm 2024 | |
Lượt đấu 2 | 14 tháng 7 năm 2024 | |
Lượt đấu 3 | 17 tháng 7 năm 2024 | |
Lượt đấu 4 | 22 tháng 7 năm 2024[i] | 20 tháng 7 năm 2024 |
Lượt đấu 5 | 24 tháng 7 năm 2024[i] | 22 tháng 7 năm 2024 |
Đội hình
sửaCác cầu thủ từ 16 đến 21 tuổi (sinh từ ngày 1 tháng 1 năm 2003 đến ngày 31 tháng 12 năm 2008) có đủ điều kiện để tham dự giải đấu. Mỗi đội phải đăng ký một danh sách với tối thiểu 18 cầu thủ và tối đa 30 cầu thủ. Trong đó, danh sách phải có tối thiểu 2 thủ môn và tối đa 1 cầu thủ nước ngoài gốc Việt Nam (Quy định mục 7.1).
Các bảng
sửaBảng A
sửaCác trận đấu diễn ra tại Trung tâm thể thao Viettel, Hà Nội.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thể Công – Viettel (H) | 4 | 3 | 1 | 0 | 12 | 3 | +9 | 10 | Lọt vào vòng chung kết |
2 | Hà Nội | 4 | 3 | 0 | 1 | 12 | 4 | +8 | 9 | |
3 | Công an Hà Nội | 4 | 2 | 0 | 2 | 12 | 6 | +6 | 6 | |
4 | Luxury Hạ Long | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 8 | −1 | 4 | |
5 | Trung tâm bóng đá Đào Hà | 4 | 0 | 0 | 4 | 4 | 26 | −22 | 0 |
Hà Nội | 3–0 | Công an Hà Nội |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Thể Công – Viettel | 5–1 | Trung tâm bóng đá Đào Hà |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Công an Hà Nội | 0–2 | Thể Công – Viettel |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Luxury Hạ Long | 1–2 | Hà Nội |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Hà Nội | 7–0 | Trung tâm bóng đá Đào Hà |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Công an Hà Nội | 2–0 | Luxury Hạ Long |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Luxury Hạ Long | 2–2 | Thể Công – Viettel |
---|---|---|
Mai Trung Thông 33', 69' | Chi tiết |
|
Trung tâm bóng đá Đào Hà | 1–10 | Công an Hà Nội |
---|---|---|
Bùi Huy Hoàng 90' | Chi tiết |
|
Trung tâm bóng đá Đào Hà | 2–4 | Luxury Hạ Long |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Thể Công – Viettel | 3–0 | Hà Nội |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng B
sửaCác trận đấu diễn ra tại Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ PVF - Bộ Công an, tỉnh Hưng Yên.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | PVF (H) | 4 | 3 | 1 | 0 | 14 | 1 | +13 | 10 | Lọt vào vòng chung kết |
2 | Đông Á Thanh Hóa | 4 | 2 | 2 | 0 | 10 | 3 | +7 | 8 | |
3 | Sông Lam Nghệ An | 4 | 2 | 1 | 1 | 10 | 7 | +3 | 7 | |
4 | Huế | 4 | 1 | 0 | 3 | 9 | 9 | 0 | 3 | |
5 | Sông Trà Quảng Ngãi | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 23 | −23 | 0 |
Sông Trà Quảng Ngãi | 0–5 | Đông Á Thanh Hóa |
---|---|---|
Chi tiết |
|
PVF | 5–0 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đông Á Thanh Hóa | 0–0 | PVF |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Huế | 5–0 | Sông Trà Quảng Ngãi |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sông Trà Quảng Ngãi | 0–6 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đông Á Thanh Hóa | 4–2 | Huế |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Huế | 1–2 | PVF |
---|---|---|
Nguyễn Đình Bình 52' | Chi tiết |
|
Sông Lam Nghệ An | 1–1 | Đông Á Thanh Hóa |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sông Lam Nghệ An | 3–1 | Huế |
---|---|---|
|
Chi tiết | Nguyễn Đình Bình 35' |
PVF | 7–0 | Sông Trà Quảng Ngãi |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng C
sửaCác trận đấu diễn ra tại Trung tâm huấn luyện thể thao Hàm Rồng, tỉnh Gia Lai.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | SHB Đà Nẵng | 5 | 4 | 0 | 1 | 11 | 3 | +8 | 12 | Lọt vào vòng chung kết |
2 | Quảng Nam | 5 | 3 | 2 | 0 | 7 | 1 | +6 | 11 | |
3 | LPBank Hoàng Anh Gia Lai (H) | 5 | 3 | 1 | 1 | 24 | 3 | +21 | 10 | |
4 | Đắk Lắk | 5 | 2 | 1 | 2 | 8 | 11 | −3 | 7 | |
5 | Phú Yên | 5 | 1 | 0 | 4 | 3 | 19 | −16 | 3 | |
6 | Tây Nguyên Gia Lai | 5 | 0 | 0 | 5 | 4 | 20 | −16 | 0 |
Quảng Nam | 1–1 | Đắk Lắk |
---|---|---|
Chi tiết |
|
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 9–0 | Phú Yên |
---|---|---|
|
Chi tiết |
SHB Đà Nẵng | 5–1 | Tây Nguyên Gia Lai |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Phú Yên | 0–2 | SHB Đà Nẵng |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đắk Lắk | 0–8 | LPBank Hoàng Anh Gia Lai |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Tây Nguyên Gia Lai | 0–2 | Quảng Nam |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đắk Lắk | 4–0 | Tây Nguyên Gia Lai |
---|---|---|
|
Chi tiết |
SHB Đà Nẵng | 2–1 | LPBank Hoàng Anh Gia Lai |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Quảng Nam | 3–0 | Phú Yên |
---|---|---|
|
Chi tiết |
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 6–1 | Tây Nguyên Gia Lai |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Phú Yên | 0–3 | Đắk Lắk |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Tây Nguyên Gia Lai | 2–3 | Phú Yên |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 0–0 | Quảng Nam |
---|---|---|
Chi tiết | HLV TM Phạm Hồng Điệp 73' 73' |
Bảng D
sửaCác trận đấu diễn ra tại Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đồng Tháp | 4 | 3 | 0 | 1 | 12 | 2 | +10 | 9 | Lọt vào vòng chung kết |
2 | Long An | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 4 | +2 | 7[a] | |
3 | Thành phố Hồ Chí Minh (H) | 4 | 2 | 1 | 1 | 10 | 5 | +5 | 7[a] | |
4 | Tiền Giang | 4 | 1 | 2 | 1 | 6 | 11 | −5 | 5 | |
5 | Cần Thơ | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 12 | −12 | 0 |
Thành phố Hồ Chí Minh | 2–0 | Đồng Tháp |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Long An | 2–2 | Tiền Giang |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Cần Thơ | 0–4 | Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Tiền Giang | 0–6 | Đồng Tháp |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Cần Thơ | 0–2 | Long An |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đồng Tháp | 5–0 | Cần Thơ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Long An | 2–1 | Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|
|
Chi tiết | Lê Quang Hiểu 48' |
Thành phố Hồ Chí Minh | 3–3 | Tiền Giang |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng E
sửaCác trận đấu diễn ra tại Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao tỉnh Bình Phước, riêng hai lượt trận cuối cùng được chuyển sang thi đấu tại Thành phố Hồ Chí Minh.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bình Phước (H) | 5 | 4 | 1 | 0 | 7 | 3 | +4 | 13 | Lọt vào vòng chung kết |
2 | Lâm Đồng | 5 | 4 | 0 | 1 | 16 | 5 | +11 | 12 | |
3 | Khánh Hòa | 5 | 2 | 2 | 1 | 10 | 6 | +4 | 8 | |
4 | Đồng Nai | 5 | 2 | 0 | 3 | 3 | 7 | −4 | 6 | |
5 | Tây Ninh | 5 | 1 | 1 | 3 | 9 | 8 | +1 | 4 | |
6 | Bình Thuận | 5 | 0 | 0 | 5 | 4 | 20 | −16 | 0 |
Lâm Đồng | 7–0 | Bình Thuận |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bình Phước | 1–1 | Khánh Hòa |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đồng Nai | 0–1 | Lâm Đồng |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Khánh Hòa | 1–1 | Tây Ninh |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bình Thuận | 1–2 | Bình Phước |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Lâm Đồng | 2–0 | Khánh Hòa |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bình Thuận | 1–2 | Đồng Nai |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Tây Ninh | 0–1 | Bình Phước |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Khánh Hòa | 4–2 | Bình Thuận |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Tây Ninh | 3–5 | Lâm Đồng |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bình Phước | 1–0 | Đồng Nai |
---|---|---|
Lê Văn Hùng 18' | Chi tiết |
Bình Phước | 2–1 | Lâm Đồng |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đồng Nai | 0–4 | Khánh Hòa |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bình Thuận | 0–5 | Tây Ninh |
---|---|---|
Trần Trung Hậu 42' 57' | Chi tiết |
|
Bảng xếp hạng các đội đứng thứ ba bảng đấu
sửaVới việc PVF được chọn làm đội chủ nhà của giải đấu, hai đội đứng thứ ba bảng có thành tích tốt nhất sẽ lọt vào vòng chung kết. Do các bảng đấu có số đội khác nhau nên kết quả giữa đội xếp thứ ba với đội xếp thứ sáu ở các bảng sáu đội không được tính đến khi xét thứ hạng này.
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | C | LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 4 | 2 | 1 | 1 | 17 | 2 | +15 | 7 | Vòng chung kết |
2 | D | Thành phố Hồ Chí Minh | 4 | 2 | 1 | 1 | 10 | 5 | +5 | 7 | |
3 | B | Sông Lam Nghệ An | 4 | 2 | 1 | 1 | 10 | 7 | +3 | 7 | |
4 | A | Công an Hà Nội | 4 | 2 | 0 | 2 | 12 | 6 | +6 | 6 | |
5 | E | Khánh Hòa | 4 | 1 | 2 | 1 | 6 | 4 | +2 | 5 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng; 4) Điểm thẻ phạt; 5) Bốc thăm.
Cầu thủ ghi bàn
sửaĐã có 230 bàn thắng ghi được trong 60 trận đấu, trung bình 3.83 bàn thắng mỗi trận đấu.
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
- Hứa Khải Bình (Công an Hà Nội)
- Dương Quang Trung Hiếu (Đắk Lắk)
- Lê Trương Quốc Thắng (Đắk Lắk)
- Nguyễn Hữu Thiện (Đồng Tháp)
- Tô Minh Nhựt (Đồng Tháp)
- Nguyễn Sỹ Đức (Hà Nội)
- Trần Khánh Dũng (Khánh Hòa)
- Đinh Thành Luân (Lâm Đồng)
- Nguyễn Hùng Khang (LPBank Hoàng Anh Gia Lai)
- Nguyễn Đình Bắc (Quảng Nam)
- A Vũ (Tây Ninh)
- Trương Đan Huy (Tây Ninh)
- Nguyễn Đăng Dương (Thể Công – Viettel)
- Nguyễn Hữu Luân (Thể Công – Viettel)
- Bùi Huy Hoàng (Trung tâm bóng đá Đào Hà)
2 bàn thắng
- Điểu Quy (Bình Phước)
- Trần Đức Bình (Công an Hà Nội)
- Lê Văn Cường (Đông Á Thanh Hóa)
- Lê Văn Thuận (Đông Á Thanh Hóa)
- Nguyễn Ngọc Mỹ (Đông Á Thanh Hóa)
- Nguyễn Văn Tiếp (Đông Á Thanh Hóa)
- Nguyễn Anh Tiệp (Hà Nội)
- Nguyễn Anh Tú (Hà Nội)
- Nguyễn Trung Thành (Hà Nội)
- Nguyễn Văn Trường (Hà Nội)
- Bùi Văn Bình (Thành phố Hồ Chí Minh)
- Lê Cảnh Gia Huy (Thành phố Hồ Chí Minh)
- Phan Văn Thành Đạt (Thành phố Hồ Chí Minh)
- Nguyễn Đình Bình (Huế)
- Nguyễn Hoàng Thiên (Khánh Hòa)
- Trần Khánh Hưng (Khánh Hòa)
- Nguyễn Văn Đình (Lâm Đồng)
- Mai Trung Thông (Luxury Hạ Long)
- Nguyễn Trọng Bảo (LPBank Hoàng Anh Gia Lai)
- Nguyễn Văn Khải (Phú Yên)
- Lê Anh Đức (PVF)
- Nguyễn Phi Hoàng (SHB Đà Nẵng)
- Trần Nhật Đông (SHB Đà Nẵng)
- Nguyễn Trọng Sơn (Sông Lam Nghệ An)
- Nguyễn Trọng Tuấn (Sông Lam Nghệ An)
- Ngô Đức Huy (Tây Nguyên Gia Lai)
- Phan Thanh Sang (Tây Ninh)
- Nguyễn Minh Sang (Tiền Giang)
1 bàn thắng
- Đoàn Huy Nam (Bình Phước)
- Lê Văn Hùng (Bình Phước)
- Nguyễn Văn Rành (Bình Phước)
- Vũ Đức Duy (Bình Phước)
- Lê Tường Khanh (Bình Thuận)
- Lê Duy Đạt (Bình Thuận)
- Nguyễn Trần Quốc Khánh (Bình Thuận)
- Trần Trung Hậu (Bình Thuận)
- Bùi Huy Đức (Công an Hà Nội)
- Hoàng Trung Anh (Công an Hà Nội)
- Nguyễn Đức Hùng (Công an Hà Nội)
- Nguyễn Hiếu Lương (Công an Hà Nội)
- Phạm Minh Phúc (Công an Hà Nội)
- Phan Thành Đạt (Công an Hà Nội)
- Võ Tín Phong (Công an Hà Nội)
- Nguyễn Nhất Minh (Đắk Lắk)
- Lê Ngọc Đông (Đông Á Thanh Hóa)
- Lê Văn Hoàn (Đông Á Thanh Hóa)
- Nguyễn Hoàng Việt (Đồng Nai)
- Phạm Nguyễn Tấn Lộc (Đồng Nai)
- Trần Đình Phúc Thịnh (Đồng Nai)
- Trần Long Hải (Đồng Tháp)
- Lê Trí Phong (Hà Nội)
- Phan Minh Kỳ (Thành phố Hồ Chí Minh)
- Lê Quang Hiểu (Thành phố Hồ Chí Minh)
- Nguyễn Khánh Duy (Thành phố Hồ Chí Minh)
- Nguyễn Thanh Xuân (Thành phố Hồ Chí Minh)
- Dương Anh Vũ (Huế)
- Đỗ Trọng Tín (Huế)
- Hồ Thanh Tuấn Anh (Huế)
- Lê Văn Tú (Huế)
- Lê Xuân Đăng (Huế)
- Phạm Ngọc Thành Thảo (Huế)
- Trần Văn Đông (Huế)
- Nguyễn Trần Hoàng Quân (Khánh Hòa)
- Thân Thái Đạt (Khánh Hòa)
- Võ Ngọc Hải (Khánh Hòa)
- K' Sa Ri Gân (Lâm Đồng)
- Nguyễn Hải Chi Nguyện (Lâm Đồng)
- Nguyễn Võ Minh Hiếu (Lâm Đồng)
- Trần Duy Quốc Hoàng (Lâm Đồng)
- Trần Đình Khôi (Lâm Đồng)
- Vũ Hùng Mạnh (Lâm Đồng)
- Bùi Nguyễn Chí Trung (Long An)
- Lê Đình Nguyên Giáp (Long An)
- Nguyễn Như Ý (Long An)
- Nguyễn Quốc Lộc (Long An)
- Nguyễn Thanh Tùng (Long An)
- Trần Tuấn Khanh (Long An)
- Võ Quốc Thắng (Long An)
- Hoàng Minh Tiến (LPBank Hoàng Anh Gia Lai)
- Lê Trung Vinh (LPBank Hoàng Anh Gia Lai)
- Nguyễn Đăng Thọ (LPBank Hoàng Anh Gia Lai)
- Phạm Ngô Minh Quang (LPBank Hoàng Anh Gia Lai)
- Võ Phước Bảo (LPBank Hoàng Anh Gia Lai)
- Nguyễn Duy Duân (Luxury Hạ Long)
- Nguyễn Mạnh Hùng (Luxury Hạ Long)
- Nguyễn Văn Huân (Luxury Hạ Long)
- Bùi Hoàng Sơn (PVF)
- Lê Ngọc Hưng (PVF)
- Nguyễn Hải Nam (PVF)
- Nguyễn Trọng Đức Vũ (PVF)
- Phùng Quang Tú (PVF)
- Trần Gia Huy (PVF)
- Trần Vũ Ngọc Tài (PVF)
- Võ Anh Quân (PVF)
- Huỳnh Văn Mạnh (Phú Yên)
- Nguyễn Danh Minh Quang (Quảng Nam)
- Nguyễn Đức Trường (Quảng Nam)
- Nguyễn Hữu Hưng (Quảng Nam)
- Nguyễn Sỹ Đàn (Quảng Nam)
- Nguyễn Thành Vinh (Quảng Nam)
- Lê Nguyễn Văn Thọ (SHB Đà Nẵng)
- Mai Quốc Tú (SHB Đà Nẵng)
- Nguyễn Công Tuấn Anh (SHB Đà Nẵng)
- Nguyễn Thanh Phùng (SHB Đà Nẵng)
- Nguyễn Văn Nam (SHB Đà Nẵng)
- Phan Thế Hùng (SHB Đà Nẵng)
- Võ Văn Sơn (SHB Đà Nẵng)
- Bùi Thanh Đức (Sông Lam Nghệ An)
- Hồ Viết Mạnh (Sông Lam Nghệ An)
- Ngô Văn Bắc (Sông Lam Nghệ An)
- Nguyễn Tiến Minh (Sông Lam Nghệ An)
- Phan Duy Hào (Sông Lam Nghệ An)
- Trần Quốc Hòa (Sông Lam Nghệ An)
- Lương Ngọc Anh (Tây Nguyên Gia Lai)
- Ngô Văn Siêm (Tây Ninh)
- Hoàng Công Hậu (Thể Công – Viettel)
- Huỳnh Kim Huy (Thể Công – Viettel)
- Nguyễn Hoàng Khanh (Thể Công – Viettel)
- Nguyễn Văn Tú (Thể Công – Viettel)
- Tiêu Trung Hiếu (Thể Công – Viettel)
- Vũ Bá Hải Dương (Thể Công – Viettel)
- Nguyễn Thanh Hoài (Tiền Giang)
- Trần Duy Quan (Tiền Giang)
- Trương Hùng Phú (Tiền Giang)
- Văn Tấn Lộc (Tiền Giang)
- Sa Nhật Bách (Trung tâm bóng đá Đào Hà)
- Trần Đăng Nghiệp (Trung tâm bóng đá Đào Hà)
1 bàn phản lưới nhà
- Huỳnh Thanh Đệ (Bình Thuận - trong trận gặp Bình Phước)
- Nguyễn Đức Anh (Hà Nội - trong trận gặp Luxury Hạ Long)
- Nguyễn Văn Triệu (LPBank Hoàng Anh Gia Lai - trong trận gặp Tây Nguyên Gia Lai)
- Đặng Quốc Tịch (Phú Yên - trong trận gặp LPBank Hoàng Anh Gia Lai)
- Nguyễn Đức Trường (Quảng Nam - trong trận gặp Đắk Lắk)
Các đội vượt qua vòng loại
sửaDưới đây là các đội đã vượt qua vòng loại để thi đấu tại vòng chung kết Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia năm 2024.[6]
Câu lạc bộ | Tư cách vượt qua vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Số lần tham dự trước đây (Lần đầu) |
---|---|---|---|
PVF | Chủ nhà/Nhất bảng B | tháng 7 năm 2024[7] | 3 lần (2016) |
Hà Nội | Nhì bảng A | 22 tháng 7 năm 2024 | 10 lần (2009) |
Thể Công – Viettel | Nhất bảng A | 22 tháng 7 năm 2024 | 13 lần (1997) |
Đông Á Thanh Hóa | Nhì bảng B | 22 tháng 7 năm 2024 | 4 lần (1998) |
Lâm Đồng | Nhì bảng E | 22 tháng 7 năm 2024 | 1 lần (2003) |
Bình Phước | Nhất bảng E | 22 tháng 7 năm 2024 | 0 (Lần đầu) |
SHB Đà Nẵng | Nhất bảng C | 24 tháng 7 năm 2024 | 19 lần (1999) |
Quảng Nam | Nhì bảng C | 24 tháng 7 năm 2024 | 1 lần (1998) |
Đồng Tháp | Nhất bảng D | 24 tháng 7 năm 2024 | 14 lần (1997) |
Long An | Nhì bảng D | 24 tháng 7 năm 2024 | 12 lần (1999) |
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | Ba bảng C/Ba bảng tốt nhất | 24 tháng 7 năm 2024 | 14 lần (1997) |
Thành phố Hồ Chí Minh | Ba bảng D/Ba bảng tốt thứ hai | 24 tháng 7 năm 2024 | 9 lần (1997) |
Xem thêm
sửaGhi chú
sửa- ^ a b Các trận đấu của lượt 4 và lượt 5 được dời lịch dựa theo tình hình Quốc tang Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Nguyễn Phú Trọng.
Tham khảo
sửa- ^ a b “Điều lệ giải bóng đá vô địch U21 quốc gia 2024” (PDF). VFF. 24 tháng 6 năm 2024.
- ^ VFF (21 tháng 6 năm 2024). “Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ giải bóng đá vô địch U21 quốc gia 2024” (PDF). vff.org.vn. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2024.
- ^ Đăng Khoa (22 tháng 6 năm 2024). “28 đội tranh tài giải U.21 quốc gia 2024: Nhiều cái tên lạ, hứa hẹn hấp dẫn”. Thanh Niên. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2024.
- ^ “VFF - Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ giải Bóng đá Vô địch U21 quốc gia 2024 (lần 2)”. VFF. 26 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2024.
- ^ Quang Tuyến (12 tháng 7 năm 2024). “Đình Bắc tái xuất giải U.21, đương kim vô địch PVF 'đè bẹp' á quân SLNA”. Thanh Niên. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2024.
- ^ “VFF - Thông báo số 4 về việc công tác tổ chức Vòng chung kết giải Bóng đá U21 quốc gia 2024”. VFF. 25 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Lâm Đồng lọt vào vòng Chung kết Giải Bóng đá vô địch U21 Quốc gia - 2024”. baolamdong.vn. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2024.