Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Phi 2016
Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Phi 2016 được tổ chức nhằm tìm ra các đội tuyển tham dự vòng chung kết.
Có 23 đội tuyển tham dự vòng loại.[1] Ở vòng một, 18 đội tuyển được phân cặp. Chín đội tuyển đi tiếp, cùng năm đội tuyển được miễn vòng một, được chia thành bảy cặp. Bảy đội chiến thắng lọt vào vòng chung kết.
Vòng loại thi đấu theo thể thức loại trực tiếp sân nhà sân khách. Nếu hai đội hòa sau hai lượt, luật bàn thắng sân khách sẽ được áp dụng, và nếu vẫn hòa thì hai đội sẽ bước vào loạt luân lưu.[2]
Vòng một
sửaĐội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Mali | 2–1 | Maroc | 0–0 | 2–1 |
Tanzania | 2–3 | Zimbabwe | 1–2 | 1–1 |
Zambia | 5–3 | Namibia | 3–1 | 2–2 |
Libya | 0–12 | Ai Cập | 0–8 | 0–4 |
Algérie | 2–1 | Ethiopia | 1–0 | 1–1 |
Kenya | w.o. | CHDC Congo | — | — |
Sénégal | 1–1 ((4–2 p)) | Guinée | 1–0 | 0–1 |
Burkina Faso | 0–2 | Tunisia | 0–0 | 0–2 |
Botswana | 11–0 | Mauritius | 7–0 | 4–0 |
Mali thắng với tổng tỉ số 2–1.
Zimbabwe | 1–1 | Tanzania |
---|---|---|
Kaitano 11' | Báo cáo[5][6] | Minja 4' (ph.đ.) |
Zimbabwe thắng với tổng tỉ số 3–2.
Zambia | 3–1 | Namibia |
---|---|---|
Sosala 3', 45+2' Chanda 22' |
Báo cáo[7][8] | Jossob 89' |
Namibia | 2–2 | Zambia |
---|---|---|
Coleman 48', 78' (ph.đ.) | Báo cáo[9][10][11] | Chanda 3', 46' |
Zambia thắng với tổng tỉ số 5–3.
Libya | 0–8 | Ai Cập |
---|---|---|
Báo cáo[7][12] | Shoukry 4', 9', 12', 54' Ali 28' Ahmed 32' (ph.đ.) Gazy 69' Hidar 86' (ph.đ.) |
Ai Cập | 4–0 | Libya |
---|---|---|
Tarek 4' Mohammed 25' Ahmed 36' Shoukry 82' |
Báo cáo |
Ai Cập thắng với tổng tỉ số 12–0.
Algérie thắng với tổng tỉ số 2–1.
Kenya | Bị hủy | CHDC Congo |
---|---|---|
Báo cáo |
CHDC Congo | Bị hủy | Kenya |
---|---|---|
Báo cáo |
Kenya đi tiếp sau khi CHDC Congo bỏ cuộc.[15][16]
Guinée | 1–0 | Sénégal |
---|---|---|
Kanté 82' | Báo cáo[18] | |
Loạt sút luân lưu | ||
2–4 |
Tổng tỉ số 1–1. Sénégal thắng với tổng tỉ số 4–2.
Burkina Faso | 0–0 | Tunisia |
---|---|---|
Báo cáo |
Tunisia | 2–0 | Burkina Faso |
---|---|---|
Mami 52' Mchara 89' |
Báo cáo[19][20] |
Tunisia thắng với tổng tỉ số 2–0.
Botswana | 7–0 | Mauritius |
---|---|---|
Mahlasela 19', 52' Otlhagile 45' Motlhale 62' Ngenda 71' Selebatso 87' Mathlo 90' |
Báo cáo[7][21] |
Mauritius | 0–4 | Botswana |
---|---|---|
Báo cáo[22] | Lesaane 27' Tholakele 28', 74' Ramafifi 68' |
Botswana thắng với tổng tỉ số 11–0.
Vòng hai
sửaĐội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Mali | awd. | Guinea Xích Đạo | 1–1 | 1–2 |
Zimbabwe | 4–2 | Zambia | 1–0 | 3–2 |
Ai Cập | 2–2 (a) | Bờ Biển Ngà | 1–0 | 1–2 |
Algérie | 3–3 (a) | Kenya | 2–2 | 1–1 |
Sénégal | 1–3 | Nigeria | 1–1 | 0–2 |
Tunisia | 1–6 | Ghana | 1–2 | 0–4 |
Botswana | 0–5 | Nam Phi | 0–2 | 0–3 |
Guinea Xích Đạo | 2–1 | Mali |
---|---|---|
Boho Adriana Tiga 90' |
Báo cáo[25][26] | Koite 53' |
Guinea Xích Đạo thắng với tổng tỉ số 3–2.
Tuy nhiên Mali lọt vào vòng chung kết do Guinea Xích Đạo đưa vào sân cầu thủ không đủ tư cách thi đấu.[27]
Zambia | 2–3 | Zimbabwe |
---|---|---|
Sosala 24' Zulu 60' (ph.đ.) |
Báo cáo[31][32][33] | Bhasopo 7' Zulu 39' Msipa 90' |
Zimbabwe thắng với tổng tỉ số 4–2.
Bờ Biển Ngà | 2–1 | Ai Cập |
---|---|---|
Elloh 38' Nrehy 43' |
Báo cáo[35] | Gamal 86' |
Tổng tỉ số 2–2. Ai Cập thắng nhờ luật bàn thắng sân khách.
Tổng tỉ số 3–3. Kenya thắng nhờ luật bàn thắng sân khách.
Nigeria | 2–0 | Sénégal |
---|---|---|
Chikwelu 36' Igbinovia 46' |
Báo cáo |
Nigeria thắng với tổng tỉ số 3–1.
Tunisia | 1–2 | Ghana |
---|---|---|
Kaabachi 33' (ph.đ.) | Báo cáo[23][39][40][41] | Suleman 50' Adubea 84' |
Ghana | 4–0 | Tunisia |
---|---|---|
Suleman 28', 85' Boakye 34' Adubea 77' |
Báo cáo |
Ghana thắng với tổng tỉ số 6–1.
Nam Phi | 3–0 | Botswana |
---|---|---|
Makhabane 19' (ph.đ.) Mollo 27' Nyandeni 36' |
Báo cáo |
Nam Phi thắng với tổng tỉ số 5–0.
Tham khảo
sửa- ^ “Fixtures Africa Women Cup of Nations Cameroon 2016” (PDF). CAF.
- ^ “Regulations of the African Women Championship” (PDF). CAF.
- ^ “Eliminatoires de la CAN Féminine Cameroun 2016 – Défaite de l'Equipe Nationale face au Mali” (bằng tiếng Pháp). FMRF. 19 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Twiga Stars falter to Zimbabwe ladies”. Daily News (Tanzania). 5 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Mighty warriors through to the next round”. ZIFA. 21 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Mighty Warriors Roll On”. The Herald. AllAfrica.com. 21 tháng 3 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ a b c d “Egypt tears into Libya as Botswana find their stripes”. CAF. 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập 6 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Gladiators lose at Zambia”. NFA. 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Gladiators crash out despite 2–2 draw”. NFA. 18 tháng 3 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Zambia women knock out Namibia to progress”. FAZ. 18 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Defensive Blunders Cost Gladiators Dearly”. New Era. AllAfrica.com. 22 tháng 3 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Libya vs. Egypt”. CAF. AllAfrica.com. 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Qualifications de la CAN 2016 Dames (aller): Algérie- Ethiopie (1–0)” (bằng tiếng Pháp). FAF. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Late equalizer takes Algeria to final round”. CAF. 28 tháng 3 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Girls get bye: Harambee Starlets advance to second round of the Africa Cup of Nations qualifiers as DR Congo withdraw”. The Star. 2 tháng 3 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “DR Congo withdraws”. CAF. 8 tháng 3 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “2016 African Women's Cup of Nations Qualifiers: Senegal edge closer to Super Falcons date”. Goal.com. 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Éliminatoires CAN féminine: le Sénégal élimine le Syli féminin aux tirs aux buts” (bằng tiếng Pháp). Guinéenews. 19 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Equipe Nationale Féminine: Tunisie Vs Burkina Faso (2–0)” (bằng tiếng Pháp). FTF. 19 tháng 3 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Burkina Faso/Tunisia: Women Afcon 2016 – 1st Round 2nd-Leg – Tunisia Beat Burkina Faso 2–0, Advance to Second Round”. Tunis Afrique Presse. AllAfrica.com. 19 tháng 3 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Botswana vs. Mauritius”. CAF. AllAfrica.com. 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Football – CAN 2016 (féminine): le Club M prend la porte de sortie” (bằng tiếng Pháp). Mauritius News. 22 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ a b “Les Ghanéennes se rapprochent du Cameroun” (bằng tiếng Pháp). CAF. Truy cập 7 tháng 4 năm 2016.
- ^ “El Nzalang Nacional Femenino empata a un gol contra Mali” (bằng tiếng Tây Ban Nha). FEGUIFUT. 6 tháng 4 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Equatorial Guinea, Zimbabwe First to Reach Cameroon”. CAF. 11 tháng 4 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Nzalang Femenino clasificado brillantemente para la CAN 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). FEGUIFUT. 10 tháng 4 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Equatorial Guinea disqualified, Mali in”. CAF. ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Mighty Warriors edge Zambia”. ZIFA. 6 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Zambia Women lose in Harare”. FAZ. 7 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Mighty step closer”. NewsDay. 7 tháng 4 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Mighty Warriors first to qualify for Afcon”. ZIFA. 11 tháng 4 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.[liên kết hỏng]
- ^ “Zimbabwe knocks Zambia out to qualify for Women Championship”. FAZ. 11 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Africa Women Cup of Nations: Zimbabwe qualify for finals”. BBC. 10 tháng 4 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Egypt win home to Ivory Coast in 2016 women's AFCON qualifiers”. Kingfut.com. 7 tháng 4 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Egypt qualify to the 2016 AWCON on away goals against Cote D'Ivoire”. Kingfut.com. 11 tháng 4 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “CAN Dames 2016 (Qualifications): Match nul (2–2) entre l'équipe nationale féminine et le Kénya” (bằng tiếng Pháp). FAF. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Reality check for Nigeria, Egypt shock Cote d'Ivoire”. CAF. Truy cập 9 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Super Falcons in 1–1 draw with Teranga Lioness”. NFF. 8 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Eliminatoires Coupe d'Afrique Féminine: Tunisie Vs Ghana (1–2)” (bằng tiếng Pháp). FTF. 6 tháng 4 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Black Queens close in on AWC spot”. GhanaFA. 7 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Queens get Tunisia advantage”. SuperSport. 9 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Banyana Banyana down Botswana in 1st leg AWCN qualifier”. SAFA. 10 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Banyana Banyana defeat Botswana in 1st leg AWCN qualifier”. The Sports Campus. 9 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
Liên kết ngoài
sửa- 10th Africa Women Cup Of Nations, Cameroon 2016, CAFonline.com