Trường âm (tiếng Nhật)
Bài viết này không có hoặc có quá ít liên kết đến các bài viết Wikipedia khác. (tháng 7 năm 2018) |
Trường âm (
Trường âm làm thay đổi nghĩa của từ, ví dụ như:
おばさん (obasan): Cô/bác gái | おばあさん (Obāsan): Bà |
ゆき (Yuki): Tuyết | ゆうき (Yūki): Dũng cảm |
とる (Toru): lấy | とうる (Tōru): Đi qua |
Trong Hiragana
sửaThêm vào ngay sau chữ Kana tương ứng.
- Cột あ có trường âm là あ. VD: おかあさん(Mẹ)、おばあさん(Bà)
- Cột い có trường âm là い. VD: おにいさん(Anh trai)、おじいさん(Ông)
- Cột う có trường âm là う. VD: ゆうき(Dũng cảm)、ゆうめい(Nổi tiếng)
- Cột え có trường âm là え và い. VD: ええ ("Vâng ạ."), ねえ (Này), ねえさん (chị gái), せんせい (giáo viên, ngài)、とけい(Đồng hồ)
- Cột お có trường âm là お và う. VD: おおかみ (sói), とおか (ngày thứ mười hàng tháng), ありがとう (cảm ơn)、おとうさん(Bố)
Trong Katakana
sửaThêm dấu ー ở phía sau các nguyên âm hoặc âm ghép
Cách ghi trường âm của Romaji
sửaThêm dấu "-" vào trên đầu của các chữ nguyên âm (ā, ī, ū, ē, ō) ngoại trừ い làm trường âm cho cột え (romaji viết là "ei").