Tiamulin
Bài viết này là một bản dịch thô từ ngôn ngữ khác. Đây có thể là kết quả của máy tính hoặc của người chưa thông thạo dịch thuật. |
Tiamulin (trước đây được gọi là thiamutilin) là một loại thuốc kháng sinh pleuromutilin thường hay được sử dụng trong thú y đặc biệt là cho lợn và gia cầm.[1][2]
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Dược đồ sử dụng | Oral |
Mã ATCvet | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.054.145 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C28H47NO4S |
Khối lượng phân tử | 493.742 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Tiamulin là một chất kháng khuẩn diterpene với cấu trúc hóa học pleuromutilin tương tự như của valnemulin.[3] Tiamulin được sử dụng trong sản xuất thuốc thú y, đặc biệt đối với gia súc, gia cầm. Tiamulin có cấu trúc hóa học pleuromutilin giống như valnemulin HCl. Tiamulin là một chất kháng sinh mạnh và có tính chọn lọc cao hoạt động chống lại rất nhiều vi khuẩn Gram dương. Không có kháng chéo với các lớp kháng sinh hiện có do phương thức đặc biệt của nó trong việc ức chế tổng hợp protein bằng cách liên kết với miền V của 23S rRNA.
Được phân loại như một loại thuốc kháng sinh cho lợn, Tiamulin là một loại dược phẩm được sử dụng rộng rãi cho động vật. Nó được sử dụng để điều trị bệnh đường hô hấp mãn tính ở lợn, viêm phổi Mycoplasma lợn và viêm phổi màng phổi do hemophius, và cũng có thể được sử dụng cho chứng kiết lị gây ra do treponema.
Cơ chế hoạt động của Tiamulin
sửaTiamulin là một loại nguyên liệu chống sinh vật tia cực tím. Nó chủ yếu được sử dụng cho lợn và gia cầm.
Tiamulin là dẫn chất bán tổng hợp của pleuromutilin. Nó đã được chứng minh lâm sàng rằng Tiamulin có hiệu quả để chống lại bệnh liên cầu khuẩn trên lợn và viêm khớp mycoplasma. Nói chung, Tiamulin có rất ít tác dụng phụ.
Tác dụng Tiamulin
sửaĐặc trị và phòng bệnh suyễn, bệnh viêm phổi truyền nhiễm, bệnh hồng lỵ ở lợn; CRD, viêm xoang, sổ mũi truyền nhiễm ở gà, vịt, ngan.
Tham khảo
sửa- ^ “HACCP: Tiamulin in Veterinary Medicine - Overview”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.
- ^ Long, K. S.; Hansen, L. H.; Jakobsen, L.; Vester, B. (tháng 4 năm 2006). “Interaction of Pleuromutilin Derivatives with the Ribosomal Peptidyl Transferase Center” (PDF). Antimicrobial Agents and Chemotherapy. 50 (4): 1458–1462. doi:10.1128/AAC.50.4.1458-1462.2006. PMC 1426994. PMID 16569865. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.
- ^ “EMEA: Tiamulin Summary Report” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.