Thu Hiền (diễn viên)
Thu Hiền (sinh ngày 2 tháng 2 năm 1944) là một nữ diễn viên điện ảnh Việt Nam. Vốn xuất thân từ diễn viên múa, bà bắt đầu nổi tiếng từ vai diễn chị Quyên trong bộ phim Nguyễn Văn Trỗi của đạo diễn Bùi Đình Hạc.
Thu Hiền | |
---|---|
Thông tin cá nhân | |
Sinh | |
Tên khai sinh | Ngô Thu Hiền |
Ngày sinh | 2 tháng 2, 1944 |
Nơi sinh | Kim Sơn, Ninh Bình |
Giới tính | nữ |
Quốc tịch | Việt Nam |
Nghề nghiệp | Diễn viên điện ảnh |
Sự nghiệp điện ảnh | |
Năm hoạt động | 1966 – 1988 |
Vai diễn | Phan Thị Quyên trong Nguyễn Văn Trỗi |
Website | |
Thu Hiền trên IMDb | |
Cuộc đời
sửaThu Hiền tên đầy đủ là Ngô Thu Hiền, sinh ngày 2 tháng 2 năm 1944 tại huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.[1] Sau khi tốt nghiệp phổ thông, bà trở thành diễn viên múa của đoàn văn công thuộc lực lượng Công an nhân dân vũ trang (nay là Bộ đội Biên phòng). Năm 1965, bà bất ngờ được đạo diễn Bùi Đình Hạc chọn vào vai chị Quyên (vợ Nguyễn Văn Trỗi) trong tác phẩm điện ảnh Nguyễn Văn Trỗi. Bộ phim ra đời chỉ 2 năm sau khi Nguyễn Văn Trỗi bị xử bắn đã gây được tiếng vang lớn không chỉ trong nước mà còn được đánh giá cao ở quốc tế. Vì tính chất của vai diễn cũng như sự thành công của bộ phim mà hình ảnh của bà gắn liền với cái tên "Quyên". Vai diễn đầu tay này cũng đã giúp bà nhận được bằng khen của Hội Điện ảnh Liên Xô tại Liên hoan phim quốc tế Moskva.[2] Sau thành công của bộ phim đầu tiên, bà được nhận về làm việc tại Xưởng phim truyện Việt Nam.[3] Đến khoảng những năm 2000, bà đã nghỉ đóng phim vì sức khỏe không cho phép.[4]
Tác phẩm
sửaNăm | Phim | Vai diễn | Đạo diễn | Nguồn |
---|---|---|---|---|
1966 | Nguyễn Văn Trỗi | Phan Thị Quyên | Nghệ sĩ nhân dân Bùi Đình Hạc, Nghệ sĩ ưu tú Lý Thái Bảo | [5] |
1969 | Cuộc chiến đấu vẫn còn tiếp diễn | Kim Anh | Nghệ sĩ nhân dân Nguyễn Khắc Lợi, Hoàng Thái | [6] |
1974 | Dòng sông âm vang | Lan | Nguyễn Đỗ Ngọc | [1] |
1977 | Chuyến xe bão táp | Tuất | Nghệ sĩ nhân dân Trần Vũ | |
1978 | Khôn dại | Liễu | Nghệ sĩ nhân dân Phạm Văn Khoa | |
1979 | Người bạn ấy | Lâm Muội | [6] | |
1981 | Phương án ba bông hồng | Ly Ly | Văn Hòa | |
1984 | Ở miền quê xa | Tư Hà | Danh Tấn | |
Những người chiến sĩ thầm lặng | Hiền | Nghệ sĩ nhân dân Phạm Văn Khoa | [1] | |
1988 | Giờ học bình thường | Cô giáo | Nguyễn Anh Thái | [3] |
Hoang tưởng | Mỹ Vân | [7] |
Giải thưởng
sửaNăm | Lễ trao giải | Hạng mục | Tác phẩm | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
1967 | Liên hoan phim quốc tế Moskva | Giải thưởng của Tạp chí Nghệ thuật điện ảnh | Nguyễn Văn Trỗi | Đoạt giải | [8][9] |
Tham khảo
sửa- ^ a b c Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 147.
- ^ Огонек (bằng tiếng Nga). 27–39. Moskva: Izdatelʹstvo "Pravda.". tháng 7 năm 1967. tr. 7. ISSN 0131-0097. OCLC 1030833285.
- ^ a b Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 148.
- ^ “Thu Hiền - 'mắt đẹp' không thể chạy trốn”. VnExpress. 24 tháng 9 năm 2004. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2022.
- ^ Việt Ba (18 tháng 10 năm 2014). “50 năm ngày hy sinh của Anh hùng Nguyễn Văn Trỗi (15/10/1954-15/10/2014): "Có cái chết hóa thành bất tử"”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2022.
- ^ a b Lê Minh (1995), tr. 177.
- ^ Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 149.
- ^ ССОД (1967), tr. 47.
- ^ Guber (1970), tr. 434.
Nguồn
sửa- Lê Minh (1995). Chân dung nữ văn nghệ sĩ Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 35723506.
- Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994). Diễn viên điện ảnh Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin. OCLC 33133770.
- Guber, Alexander Andreevich (1970). История Вьетнама в новейшее время: 1917-1965 (bằng tiếng Nga). Moskva: Nauka. OCLC 10761253.
- ССОД (1967). Культура и жизнь: ежемесячный журнал Союза советских обществ дружбы и культурной связи с зарубежными странами [Văn hóa và Đời sống: tạp chí hàng tháng của ССОД] (bằng tiếng Nga). Moskva: Soi︠u︡z. ISSN 0023-5199. OCLC 1033842238.