Thành viên:Pminh141/Nháp/Ký hiệu Whyte
Ký hiệu Whyte là phương pháp phân loại dành cho đầu máy hơi nước, một số đầu máy sử dụng động cơ đốt trong và đầu máy điện dựa theo cách bố trí bánh xe. Phương pháp phân loại đầu máy này được phát minh bởi Frederick Methvan Whyte,[2] và chúng được đưa vào sử dụng từ những năm đầu thế kỷ 20 sau bài xã luận trên tạp chí American Engineer and Railroad Journal vào tháng 12 năm 1900.
Hệ thống ký hiệu này đã được thông qua và vẫn còn được sử dụng ở Bắc Mỹ và Anh Quốc để mô tả cách bố trí bánh xe của các dòng đầu máy hơi nước, đối với các dòng đầu máy hiện đại, tàu động lực phân tán hay xe điện mặt đất, chúng được thay thế bằng hệ thống phân loại khác, chẳng hạn như hệ thống phân loại UIC ở châu Âu hay hệ thống phân loại AAR (về cơ bản là một hệ thống phân loại đơn giản hóa của hệ thống UIC) ở Bắc Mỹ. Tuy nhiên, đầu máy hơi nước sử dụng hệ thống bánh răng để truyền lực sẽ không sử dụng hệ thống ký hiệu này. Chúng được phân loại theo dòng đầu máy và số lượng bộ giá chuyển hướng của đầu máy đó.
Cấu trúc của hệ thống ký hiệu
sửaDạng cơ bản
sửaKý hiệu Whyte ở dạng cơ bản sẽ được xác định bằng việc đếm số lượng bánh xe dẫn hướng, sau đó là số bánh xe dẫn động và cuối cùng là số bánh xe theo sau, các số được phân tách bằng dấu gạch ngang.[3] Ví dụ, đầu máy xe lửa có hai trục dẫn hướng (bốn bánh xe) ở phía trước, kế tiếp là ba trục dẫn động (sáu bánh xe) và một trục theo sau (hai bánh xe) sẽ được phân loại thành đầu máy xe lửa 4-6-2 và thường được gọi là Pacific.
Cấu trúc của hệ thống ký hiệu đối với các dạng đầu máy khác
sửaĐầu máy xe lửa có khớp nối
sửaĐối với đầu máy xe lửa có khớp nối với hai bộ bánh xe, chẳng hạn như Garratts, về cơ bản là chúng là hai đầu máy xe lửa được nối với nhau bằng một nồi hơi chung, mỗi một bộ bánh xe được ký hiệu riêng, với dấu cộng (+) ở giữa. Do đó, đầu máy Garratt loại 4-6-2 sẽ được ký hiệu là 4-6-2+2-6-4. Đối với các dòng đầu máy Garratt, dấu cộng vẫn được sử dụng ngay cả khi hai đầu máy không có trục bánh xe theo sau[a], ví dụ như LMS Garratt với cách bố trí trục bánh xe dạng 2-6-0 sẽ được ký hiệu là 2-6-0+0-6-2. Có thể coi cụm đầu máy này không chỉ là hai "bộ giá chuyển hướng mang theo năng lượng", mà chúng chính là một đầu máy hoàn chỉnh mang theo nước và nhiên liệu. Dấu cộng ở đây có thể coi là cầu nối (với bộ khung đặt nồi hơi làm khớp nối) liên kết giữa hai đầu máy.
Simpler articulated types, such as Mallets, have a jointed frame under a common boiler where there are no unpowered wheels between the sets of powered wheels. Typically, the forward frame is free to swing, whereas the rear frame is rigid with the boiler. Thus, a Union Pacific Big Boy is a 4-8-8-4: four leading wheels, one group of eight driving wheels, another group of eight driving wheels, and then four trailing wheels. Sometimes articulated locomotives of this type are denoted with a “+” between each driving wheels set (so in the previous case, the Big Boy would be a 4-8+8-4). This may have been developed to distinguish articulated and duplex arrangements; duplex arrangements would get a “-“ being rigid and articulated locomotives would get a “+” being flexible. However, given all the wheel arrangements for duplex locomotives have been mutually exclusive to them, it is usually considered unnecessary and thus another “-“ is usually used.
Đầu máy Triplex và bất kỳ loại đầu máy nào lớn hơn so với lý thuyết, chỉ đơn giản là mở rộng thêm từ đầu máy có khớp nối cơ bản, chẳng hạn như 2-8-8-8-2. Đối với trường hợp đầu máy quadruplex của Bỉ, cách bố trí bánh xe của cụm đầu máy là 0-6-2+2-4-2-4-2+2-6-0.[4]
Duplex locomotives
sửaFor duplex locomotives, which have two sets of coupled driving wheels mounted rigidly on the same frame, the same method is used as for Mallet articulated locomotives – the number of leading wheels is placed first, followed by the leading set of driving wheels, followed by the trailing set of driving wheels, followed by the trailing wheels, each number being separated by a hyphen.
Tank locomotives
sửaA number of standard suffixes can be used to extend the Whyte notation for tank locomotives:[5]
Hậu tố | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
[Không có hậu tố] | Tender locomotive | 0-6-0 |
T | Tank locomotive | 0-6-2T |
ST | Saddle tank locomotive | 0-4-0ST |
WT | Well tank locomotive | 0-4-0WT |
PT | Pannier tank locomotive | 0-6-0PT |
C hoặc CT | Crane tank locomotive | 0-6-2CT |
IST | Inverted saddle tank locomotive | 0-4-2IST |
T+T (hoặc ST+T, WT+T,...) | Tender-tank locomotive | 0-4-0T+T |
WT | Wing tank locomotive | 0-4-0WT |
RT | Rear tank locomotive | 0-4-4RT |
Các loại đầu máy hơi nước khác
sửaVarious other types of steam locomotive can be also denoted through suffixes:[5]
VB hoặc VBT | Vertical boilered locomotive | 0-6-0VB | |
F | Fireless locomotive | 0-6-0F | |
CA | Compressed air locomotive | 0-6-0CA | |
R | Railcar | 0-4-4-0R | |
R hoặc RT | Rack locomotive | 0-4-0RT |
Đầu máy sử dụng động cơ đốt trong
sửaThe wheel arrangement of small diesel and petrol locomotives can be classified using the same notation as steam locomotives, e.g. 0-4-0, 0-6-0, 0-8-0. Where the axles are coupled by chains or shafts (rather than side rods) or are individually driven, the terms 4w (4-wheeled), 6w (6-wheeled) or 8w (8-wheeled) are generally used. For larger locomotives, the UIC classification is more commonly used.
Various suffixes are also used to denote the different types of internal combustion locomotives:[5]
Hậu tố | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
PM | Petrol-mechanical locomotive | 4wPM |
PE | Petrol-electric locomotive | 0-6-0PE |
D | Diesel locomotive | 6wD |
DM | Diesel–mechanical locomotive | 8wDM |
DE | Diesel–electric locomotive | 0-4-0DE |
DH | Diesel–hydraulic locomotive | 0-6-0DH |
Electric locomotives
sửaThe wheel arrangement of small electric locomotives can be denoted using this notation, like with internal combustion locomotives.
Suffixes used for electric locomotives include:
Hậu tố | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
BE | Battery-electric locomotive | 4wBE |
OE | Overhead-lines electric locomotive | 0-8-0OE |
RE | Third rail electric locomotive | 4wRE |
Wheel arrangement names
sửaIn American (and to a lesser extent British) practice, most wheel arrangements in common use were given names, sometimes from the name of the first such locomotive built. For example, the 2-2-0 type arrangement is named Planet, after the 1830 locomotive on which it was first used. (This naming convention is similar to the naming of warship classes.) Note that several wheel arrangements had multiple names, and some names were only used in some countries.
Wheel arrangements under the Whyte system are listed below. In the diagrams, the front of the locomotive is to the left.
Cách bố trí (đầu máy số 1 (đầu tàu) tính từ bên trái sang) |
Phân loại Whyte | Tên | Số lượng đầu máy đã chế tạo |
---|---|---|---|
Đầu máy xe lửa không có khớp nối | |||
0-2-2 | Northumbrian (after the 1830 locomotive Northumbrian) | ||
0-2-4 | |||
2-2-0 | Planet | ||
2-2-2 | Single,[2] Jenny Lind[6] | ||
2-2-4 | Aerolite | ||
4-2-0 | Jervis[7] | ||
4-2-2 | Bicycle[6] | ||
4-2-4 | Huntington | ||
6-2-0 | Crampton[8] | ||
0-4-0 | Four-wheel switch[6] | ||
0-4-0+4 | |||
0-4-2 | Olomana | ||
0-4-4 | Forney[1] | ||
2-4-0 | Porter, 'Old English'[9] | ||
2-4-2 | Columbia[1] | ||
2-4-4 | Forney, Mason Bogie | ||
4-4-0 | American,[1][10] eight-wheeler | ||
4-4-2 | Atlantic[1][11] | ||
4-4-4 | Reading, Jubilee (Canada)[12] | ||
0-3-0 | (one driving wheel per axle; used on Patiala State Monorail Trainways and also on the Listowel and Ballybunion Railway) | ||
0-6-0 | Six-coupled,[1] Six-wheel switch,[6] Bourbonnais (France - tender), Boer (France - tank) | ||
0-6-2 | Branchliner, Webb | ||
0-6-4 | Forney six-coupled[1] | ||
0-6-6 | Forney six-coupled | ||
2-6-0 | Mogul[1][13] | 11,000 | |
2-6-2 | Prairie[1][2] | ||
2-6-4 | Adriatic[6] | ||
2-6-6 | Mason Bogie | ||
4-6-0 | Ten-wheeler[1][14] (not Britain)[15] | ||
4-6-2 | Pacific[1][2][16][17] | 6,800 | |
4-6-4 | Hudson,[18] Baltic[2] | ||
4-6-6 | Sử dụng trên Đường sắt Boston và Albany.[19] | ||
0-8-0 | Eight-coupled[1] | ||
0-8-2 | Transfer | ||
0-8-4 | |||
2-8-0 | Consolidation[1][2][20] | 35,000 | |
2-8-2 | Mikado,[1][2] Mike, MacArthur[21][22] | ||
2-8-4 | Berkshire, Kanawha[23][24] | ||
2-8-6 | Chỉ được sử dụng trên bốn đầu máy xe lửa Mason Bogie | ||
4-8-0 | Twelve Wheeler,[1][25] Mastodon[6] | ||
4-8-2 | Mountain,[2][26] Mohawk (NYC)[27] | ||
4-8-4 | Northern, Niagara, Confederation, Dixie, Greenbrier, Pocono, Potomac, Heavy Mountain (Atchison, Topeka và Santa Fe), Golden State (Southern Pacific),[28] Western, Laurentian (Delaware & Hudson Railroad), General, Wyoming (Lehigh Valley[29]), Governor, Big Apple, GS Series "Daylight" (Southern Pacific)[28] | ||
4-8-6 | Được đề xuất bởi Lima, chưa từng được chế tạo | ||
6-8-6 | Turbine, only used on the PRR S2 Steam Turbine | 1 | |
0-10-0 | Ten-coupled,[1][30] Ten-wheel switch[6] | ||
0-10-2 | Union[30] | ||
2-10-0 | Decapod,[1][31] Russian Decapod | ||
2-10-2 | Santa Fe[1] | ||
2-10-4 | Texas, Colorado (CB&Q), Selkirk (Canada)[32] | ||
4-10-0 | Mastodon[1][25] | ||
4-10-2 | Reid Tenwheeler,[33][34] Southern Pacific, Overland,[35] Super Mountain[6] | ||
0-12-0 | 12-coupled | ||
0-12-2 | Được sử dụng ở Argentina | ||
2-12-0 | Centipede[1] | ||
2-12-2 | Javanic[6] | 30 | |
2-12-4 | 20 | ||
2-12-6 | Được đề xuất bởi Lima, chưa từng được chế tạo | ||
4-12-2 | Union Pacific[36] | ||
4-14-4 | AA20,[37] Soviet[6] | 1 | |
Divided drive and duplex locomotives | |||
0-2-2-0 | Used on the Mount Washington Cog Railway | ||
2-2-2-0 | |||
2-2-2-2 | |||
2-2-4-0 | 1 | ||
4-2-2-0 | Double single[38] | ||
2-4-6-2 | |||
4-4-4-4 | (PRR T1)[39] | 53 | |
6-4-4-6 | (PRR S1)[40] | 1 | |
4-4-6-4 | (PRR Q2)[41] | 26 | |
4-6-4-4 | (PRR Q1) | 1 | |
Đầu máy xe lửa có khớp nối (simple and compound) | |||
0-4-4-0 | |||
2-4-4-0 | 5 | ||
0-4-4-2 | |||
2-4-4-2 | Little River | ||
4-4-6-2 | Used by the Santa Fe[42] | 2 | |
0-6-6-0 | |||
2-6-6-0 | |||
2-6-6-2 | 1,300 | ||
2-6-6-4 | 60 | ||
2-6-6-6 | Allegheny,[43] Blue Ridge | 68 | |
4-6-6-2 | (Southern Pacific class AM-2)[44] | ||
4-6-6-4 | Challenger[45] | 252 | |
2-6-8-0 | (Southern Railway, Great Northern Railway)[46] | 39 | |
0-8-8-0 | Angus[47] | ||
2-8-8-0 | Bull Moose | ||
2-8-8-2 | Chesapeake | 222 | |
2-8-8-4 | Yellowstone[48] | 78 | |
4-8-8-2 | Cab Forward | 195 | |
4-8-8-4 | Big Boy[49] | 25[50] | |
2-10-10-2 | (Santa Fe and Virginian railroads)[46] | 20 | |
2-8-8-8-2 | Triplex (Erie RR) | 3 | |
2-8-8-8-4 | Triplex (Virginian RR)[51] | 1 | |
Garratt articulated locomotives | |||
0-4-0+0-4-0 | |||
0-6-0+0-6-0 | |||
2-4-0+0-4-2 | |||
2-4-2+2-4-2 | |||
2-6-0+0-6-2 | |||
2-6-2+2-6-2 | Double Prairie | ||
2-8-0+0-8-2 | |||
2-8-2+2-8-2 | Double Mikado | ||
4-4-2+2-4-4 | |||
4-6-0+0-6-4 | |||
4-6-2+2-6-4 | Double Pacific | ||
4-6-4+4-6-4 | Double Hudson | ||
4-8-0+0-8-4 | |||
4-8-2+2-8-4 | |||
4-8-4+4-8-4 |
Xem thêm
sửaChú thích
sửaGhi chú
sửa- ^ Trục bánh xe này không được truyền động thông qua động cơ
Tham khảo
sửa- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t Colvin, Fred H. (1906). The railroad pocket-book: a quick reference cyclopedia of railroad information. New York, Derry-Collard; London, Locomotive Publishing Company (US-UK co-edition). tr. L‑9.
- ^ a b c d e f g h “Steam Locomotive Glossary”. Railway Technical Web Pages. 28 tháng 6 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ Thompson, Keith (1 tháng 5 năm 2006). “Builder's plates: A locomotive's birth certificate”. Kalmbach Publishing. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ “The Franco-Crosti Boiler System”.
- ^ a b c Bản mẫu:Irs-el
- ^ a b c d e f g h i j Directory of Railway Officials & Year Book 1956-1957. London: Tothill Press Limited. 1956. tr. 421.
- ^ White, John H. Jr. (1968). A History of the American Locomotive - Its Development: 1830-1880. New York: Dover Publications. ISBN 0-486-23818-0., p. 33.
- ^ Adams, Bob (tháng 12 năm 1968). “The Crampton Type Locomotive on the Camden & Amboy Railroad”. NMRA Bulletin. National Model Railroad Association.
- ^ Ellis, C Hamilton, Some Classic Locomotives, Allen & Unwin, 1949.173 p.
- ^ White (1968), p. 46.
- ^ Marsden, Richard (2008). “The LNER 4-4-2 Atlantic Locomotives”. The London & North Eastern Railway (LNER) Encyclopedia. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Canadian Pacific Railway No. 2929”. Steamtown NHS Special History Study. United States National Park Service. 14 tháng 2 năm 2002. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ White (1968), p 62-65.
- ^ White (1968), p. 57.
- ^ Marsden, Richard (2008). “LNER 4-6-0 Locomotives”. The London & North Eastern Railway (LNER) Encyclopedia. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ Marsden, Richard (2008). “LNER 4-6-2 Pacific Locomotives”. The London & North Eastern Railway (LNER) Encyclopedia. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Pacifics”. SteamLocomotive.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Hudsons”. SteamLocomotive.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Boston & Albany 4-6-6 Locomotives in the USA”. steamlocomotive.com. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2021.
- ^ White (1968), p. 65.
- ^ “Glossary of Common Railroad Terms: M”. Kalmbach Publishing. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ “The Mikado Type Locomotive”. SteamLocomotive.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ Farrell, Jack W. (1989). North American steam locomotives: The Berkshire and Texas types. Pacific Fast Mail. Edmonds, WA. ISBN 0-915713-15-2.
- ^ “Berkshires & Kanawhas”. SteamLocomotive.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ a b “Locomotives: Whyte's Notation”. Locomotive Cyclopedia of American Practice. Simmons-Boardman Publishing Corporation. 1922. tr. 106–107.
- ^ “Mountains”. SteamLocomotive.com. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ Taylor, Frank (tháng 1 năm 1941). “New York Central Dual-service Mohawk”. Model Railroader. Kalmbach Publishing.
- ^ a b “Northerns”. SteamLocomotive.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Lehigh Valley Wyomings”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2010.
- ^ a b Carlson, Neil (3 tháng 7 năm 2006). “Steam locomotive profile: 0-10-0”. Classic Trains. Kalmbach Publishing. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Glossary of Common Railroad Terms: D”. Kalmbach Publishing. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ “The Texas Type Locomotive”. SteamLocomotive.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ Bản mẫu:Paxton-Bourne
- ^ Bản mẫu:Holland-Vol 1
- ^ Westing, Frederick (tháng 4 năm 1954). “Baldwin's barnstorming behemoth”. Trains.
- ^ Bản mẫu:MR steam cyclopedia
- ^ “Russian Reforms”. 6 tháng 10 năm 2001. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ L&SWR Drummond Passenger and Mixed Traffic Locomotive Classes (bằng tiếng Anh). Pen and Sward Transport. 2020. tr. 63. ISBN 978-1-5267-6984-8.
- ^ Russ, David (tháng 7 năm 1943). “Riding the Pennsy T1”. Trains. Kalmbach Publishing.
- ^ Morgan, David P. (tháng 5 năm 1965). “They called her the big engine”. Trains. Kalmbach Publishing.
- ^ Herring, S. E. & Morgan, David P. (tháng 6 năm 1966). “Instead of a 4-10-4”. Trains. Kalmbach Publishing.
- ^ "The Jointed-Boiler Locomotives," Trains magazine, February 1945
- ^ “The Allegheny Type Locomotive”. SteamLocomotive.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ Diebert, Timothy S. & Strapac, Joseph A. (1987). Southern Pacific Company Steam Locomotive Conpendium. Shade Tree Books. ISBN 0-930742-12-5.
- ^ “The Challenger Type Locomotive”. SteamLocomotive.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ a b Carlson, Neil (15 tháng 6 năm 2006). “Steam locomotive profile: 2-8-8-2”. Classic Trains. Kalmbach Publishing. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ Boylan, Richard; Barris, Wes (30 tháng 5 năm 1991). “American Steam Locomotive Wheel Arrangements”. SteamLocomotive.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ “The Yellowstone Type Locomotive”. SteamLocomotive.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2003. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Union Pacific Big Boys”. SteamLocomotive.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Union Pacific Big Boy: The rebirth of a legend”. Trains. 23 tháng 8 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Virginian Class XA Locomotives”. SteamLocomotive.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
Nguồn
sửa- Boylan, Richard; Barris, Wes (30 tháng 5 năm 1991). “American Steam Locomotive Wheel Arrangements”. SteamLocomotive.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Whyte notation tại Wikimedia Commons
Bản mẫu:Whyte types Bản mẫu:Locostyles
In the various names above of a 4-8-4, omitted was the letters "F E F" which simply means: four eight four.