Siyovush Asrorov
Siyovush Asrori (tiếng Tajik: Сиевуш Асроров; sinh ngày 21 tháng 7 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá Tajikistan thi đấu cho PKNP FC và Đội tuyển bóng đá quốc gia Tajikistan. Anh còn được biết với tên Sievush Asrorov.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Siyovush Asrori | ||
Ngày sinh | 21 tháng 7, 1992 | ||
Nơi sinh | Tajikistan | ||
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | PKNP FC | ||
Số áo | 5 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012 | Khujand | ||
2013–2018 | Istiklol | 69 | (8) |
2019– | PKNP FC | 1 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014– | Tajikistan | 46 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 2 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 6 năm 2023 |
Thống kê sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 3 tháng 11 năm 2018[1]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Istiklol | 2013[2] | Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan | 4 | 1 | 3 | 0 | – | – | 7 | 1 | ||
2014[3] | 10 | 2 | 5 | 0 | – | 1 | 0 | 16 | 2 | |||
2015[4] | 11 | 2 | 5 | 1 | 11 | 0 | 0 | 0 | 27 | 3 | ||
2016[5] | 16 | 2 | 7 | 0 | 4 | 0 | 1 | 0 | 28 | 2 | ||
2017[6] | 12 | 1 | 3 | 1 | 11 | 0 | 0 | 0 | 26 | 2 | ||
2018[7] | 16 | 0 | 4 | 1 | 4 | 0 | 1 | 0 | 25 | 1 | ||
Tổng | 69 | 8 | 27 | 3 | 30 | 0 | 3 | 0 | 129 | 11 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 69 | 8 | 27 | 3 | 30 | 0 | 3 | 0 | 129 | 11 |
Quốc tế
sửaĐội tuyển quốc gia Tajikistan | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2014 | 5 | 0 |
2015 | 7 | 0 |
2016 | 8 | 0 |
2017 | 6 | 0 |
2018 | 13 | 0 |
2022 | 3 | 0 |
2023 | 4 | 0 |
Tổng | 46 | 0 |
Thống kê chính xác đến trận đấu diễn ra ngày 17 tháng 6 năm 2023[8]
Danh hiệu
sửa- Istiklol[8]
Tham khảo
sửa- ^ “S.Asrorov”. uk.soccerway.com. Soccerway. Truy cập 25 tháng 2 năm 2015.
- ^ FC Istiklol mùa bóng 2013
- ^ FC Istiklol mùa bóng 2014
- ^ FC Istiklol mùa bóng 2015
- ^ FC Istiklol mùa bóng 2016
- ^ FC Istiklol mùa bóng 2017
- ^ FC Istiklol mùa bóng 2018
- ^ a b “Siёvush Asrorov”. National-Football-Teams.com. Truy cập 3 tháng 7 năm 2015.
- ^ “"Истиклол" досрочно выиграл чемпионат Таджикистана!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 1 tháng 11 năm 2015. Truy cập 29 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Истиклол стал пятикратным чемпионом страны по футболу!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 29 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập 30 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Истиклол - шестикратный чемпион Таджикистана!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 18 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2018. Truy cập 18 tháng 9 năm 2017.
- ^ “ИСТИКЛОЛ - ПЯТИКРАТНЫЙ ОБЛАДАТЕЛЬ КУБКА ТАДЖИКИСТАНА!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 28 tháng 11 năm 2015. Truy cập 29 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Истиклол стал шестикратным обладателем Кубка Таджикистана!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 5 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2016. Truy cập 7 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Истиклол - Хайр - 2:2”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 5 tháng 4 năm 2015. Truy cập 23 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Истиклол в шестой раз выиграл Суперкубок Таджикистана”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 3 tháng 4 năm 2016. Truy cập 3 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Истиклол - семикратный обладатель Суперкубка Таджикистана-2018”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 2 tháng 3 năm 2018. Truy cập 2 tháng 3 năm 2018.
Liên kết ngoài
sửa- Siyovush Asrorov tại National-Football-Teams.com