Shinchiku (tỉnh)

Tỉnh cũ thời Đài Loan thuộc Nhật

Tỉnh Shinchiku (tiếng Nhật: 新竹州; Shinchiku-shū; Hán-Việt: Tân Trúc châu) là một đơn vị hành chính ở Đài Loan được Nhật Bản thành lập vào năm 1920 trong thời kỳ Đài Loan thuộc Nhật. Tỉnh này bao trùm địa phận hiện tại của các thành phố Tân Trúc, Đào Viên và các huyện Tân Trúc, Miêu Lật. Tỉnh lỵ đặt tại thành phố Shinchiku, chính là thành phố Tân Trúc ngày nay. Tòa hành chính tỉnh được xây vào năm 1915, hiện là tòa thị chính Tân Trúc.

Tỉnh Shinchiku
新竹州
Shinchiku-shū
1920-1952
Vị trí của Shinchiku
Vị trí của Shinchiku
Tòa hành chính tỉnh Shinchiku nay là tòa thị chính thành phố Tân Trúc
Thủ đô Tân Trúc
Thời kỳ lịch sử Đài Loan thuộc Nhật
 -  Thành lập 1920
 -  Giải thể 25 tháng 10 1945
 -  Hiệp ước San Francisco 28 tháng 4 năm 1952
Dân số
 -  1941 838,011 
Phân cấp hành chính chính trị 1 thành phố (市)
8 quận (郡)
Hiện nay là một phần của Thành phố Tân Trúc, thành phố Đào Viên, huyện Tân Trúc, huyện Miêu Lật
Tỉnh Shinchiku

Dân số sửa

Thống kê dân số thường trú tại tỉnh Shinchiku vào năm 1941:

Tổng dân số 838.011
Người Nhật 20.693
Người Đài Loan 815.274
Người Triều Tiên 150
Sắc dân khác 1.894
Điều tra dân số năm 1941 (năm Chiêu Hòa thứ 16)

Phân cấp hành chính sửa

Thành phố và quận sửa

Năm 1945 (năm Chiêu Hòa thứ 20), có 1 thành phố và 8 quận.

Thành phố (市 shi) Quận (郡 gun)
Tên Kanji Kana Tên Kanji Kana
Thành phố Shinchiku 新竹市 しんちくし Quận Shinchiku 新竹郡 しんちくぐん
Quận Chūreki 中壢郡 ちゅうれきぐん
Quận Tōen 桃園郡 とうえんぐん
Quận Daikei 大溪郡 たいけいぐん
Quận Chikutō 竹東郡 ちくとうぐん
Quận Chikunan 竹南郡 ちくなんぐん
Quận Byōritsu 苗栗郡 びょうりつぐん
Quận Taiko 大湖郡 たいこぐん

Thị xã và làng sửa

Quận được chia thành thị xã (街, nhai) và làng (庄, trang):

Quận Tên Kanji Ghi chú
Shinchiku
新竹郡
Thị xã Shimpu 新埔街 Tân Phố ngày nay
Thị xã Kansai 關西街 Quan Tây ngày nay
Làng Chikuhoku 竹北庄 Trúc Bắc ngày nay
Làng Kōmō 紅毛庄 Tân Phong ngày nay
Làng Koguchi 湖口庄 Hồ Khẩu ngày nay
Khu bản địa 蕃地 Một phần của Quan Tây ngày nay
Thị xã Shinchiku 新竹街 Nâng lên thành phố vào năm 1930. Thành phố Tân Trúc ngày nay.
Làng Kyūminato 旧港庄 Bãi bỏ năm 1941, trở thành làng Chikuhoku
Làng Rokka 六家庄 Bãi bỏ năm 1941, trở thành làng Chikuhoku
Làng Kōzan 香山庄 Bãi bỏ năm 1941, nhập vào thành phố. Là Hương Sơn ngày nay.
Chūreki
中壢郡
Thị xã Chūreki 中壢街 Trung Lịch ngày nay
Thị xã Yōbai 楊梅街 Dương Mai ngày nay
Làng Heichin 平鎮庄 Bình Trấn ngày nay
Làng Shin'oku 新屋庄 Tân Ốc ngày nay
Làng Kan'on 觀音庄 Quan Âm ngày nay
Tōen
桃園郡
Thị xã Tōen 桃園街 Quận Đào Viên ngày nay
Làng Rochiku 蘆竹庄 Lô Trúc ngày nay
Làng Ōsono 大園庄 Đại Viên ngày nay
Làng Kameyama 龜山庄 Quy Sơn ngày nay
Làng Hachikai 八塊庄 Bát Đức ngày nay
Daikei
大渓郡
Thị xã Daikei 大溪街 Đại Khê ngày nay
Làng Ryūtan 龍潭庄 Long Đàm ngày nay
Khu bản địa 蕃地 Phục Hưng ngày nay
Chikutō
竹東郡
Thị xã Chikutō 竹東街 Trúc Đông ngày nay
Làng Kyūrin 芎林庄 Khung Lâm ngày nay
Làng Yokoyama 橫山庄 Hoành Sơn ngày nay
Làng Hoppo 北埔庄 Bắc Phố ngày nay
Làng Gabi 峨嵋庄 Nga Mi ngày nay
Làng Bōzan 寶山庄 Bảo Sơn ngày nay
Khu bản địa 蕃地 Tiêm ThạchNgũ Phong, Tân Trúc ngày nay
Chikunan
竹南郡
Thị xã Chikunan 竹南街 Trúc Nam ngày nay
Thị xã Tōfun 頭份街 Đầu Phần ngày nay
Làng Sanwan 三灣庄 Tam Loan ngày nay
Làng Nan 南庄 Nam Trang ngày nay
Làng Zōkyō 造橋庄 Tạo Kiều ngày nay
Làng Kōryū 後龍庄 Hậu Long ngày nay
Khu bản địa 蕃地 Một phần của Nam Trang ngày nay
Byōritsu
苗栗郡
Thị xã Byōritsu 苗栗街 Thành phố Miêu Lật ngày nay
Thị xã Enri 苑裡街 Uyển Lý ngày nay
Làng Tō'oku 頭屋庄 Đầu Ốc ngày nay
Làng Kōkan 公館庄 Công Quán ngày nay
Làng Dora 銅鑼庄 Đồng La ngày nay
Làng Sansa 三叉庄 Tam Nghĩa ngày nay
Làng Tsūshō 通霄庄 Thông Tiêu ngày nay
Làng Shiko 四湖庄 Tây Hồ ngày nay
Taigo
大湖郡
Làng Taigo 大湖庄 Đại Hồ ngày nay
Làng Shitan 獅潭庄 Sư Đàm ngày nay
Làng Takuran 卓蘭庄 Trác Lan ngày nay
Khu bản địa 蕃地 Thái An ngày nay

Đền Shintō sửa

  • Đền Shinchiku
  • Đền Tsūshō
  • Đền Tōen (nay là Đền liệt sĩ Đào Viên)
  • Đền Byōritsu
  • Đền Chūreki
  • Đền Tōfun
  • Đền Chikunan
  • Đền Taigo
  • Đền Chikutō

Người nổi tiếng sửa

Danh sách người nổi tiếng sinh ra tại tỉnh Shinchiku:

Xem thêm sửa