Serie A 1998–1999 là mùa giải thứ 97 của giải bóng đá hàng đầu Ý, là mùa giải thứ 67 trong một giải đấu vòng tròn tính điểm. Có 18 đội tham gia.

Serie A
Mùa giải1998–99
Thời gian12 tháng 9 năm 1998 – 23 tháng 5 năm 1999
Vô địchMilan
(lần thứ 16)
Xuống hạngSalernitana
Sampdoria
Vicenza
Empoli
Champions LeagueMilan
Lazio
Fiorentina
Parma
UEFA CupRoma
Udinese
Bologna
Intertoto CupJuventus
Perugia
Số trận đấu306
Số bàn thắng845 (2,76 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiMárcio Amoroso
(22 bàn thắng)

Serie A 1998–99 chứng kiến ​​Milan giành Scudetto thứ 16, được dẫn dắt bởi huấn luyện viên Alberto Zaccheroni. Lazio đứng thứ hai, mất chức vô địch vào ngày cuối cùng. Internazionale, với Ronaldo thường xuyên bị chấn thương hoặc nghỉ ngơi, đã có một mùa giải thảm họa, kết thúc ở vị trí thứ 8, trong khi khởi đầu ấn tượng của Juventus đã bị cắt ngắn bởi chấn thương nghiêm trọng của Alessandro Del Piero, và đã có một mùa giải không mấy ấn tượng.

Các đội bóng

sửa

Salernitana, Venezia, CagliariPerugia được thăng hạng từ Serie B.

Vị trí

sửa

Nhân sự và tài trợ

sửa
Đội Huấn luyện viên trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu
Bari   Eugenio Fascetti Lotto TELE+
Bologna   Carlo Mazzone Diadora Granarolo
Cagliari   Gian Piero Ventura Biemme Pecorino Sardo
Empoli   Corrado Orrico Errea Sammontana
Fiorentina   Giovanni Trapattoni Fila Nintendo
Inter   Roy Hodgson Nike Pirelli
Juventus   Carlo Ancelotti Kappa D+
Lazio   Sven-Göran Eriksson Puma Cirio
Milan   Alberto Zaccheroni Adidas Opel
Parma   Alberto Malesani Lotto Parmalat
Perugia   Vujadin Boškov Galex không
Piacenza   Giuseppe Materazzi Lotto Copra (Nhà)/Gruppo DAC (Khách)
Roma   Zdenek Zeman Diadora INA Assitalia
Salernitana   Francesco Oddo Asics Exigo Jeans & Casual
Sampdoria   Luciano Spalletti Asics Daewoo Matiz
Udinese   Francesco Guidolin Diadora Telital
Venezia   Walter Novellino Kronos Emmezeta
Vicenza   Edoardo Reja Biemme Belfe

Bảng xếp hạng

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Milan (C) 34 20 10 4 59 34 +25 70 Tham dự vòng bảng Champions League
2 Lazio 34 20 9 5 65 31 +34 69
3 Fiorentina 34 16 8 10 55 41 +14 56 Tham dự vòng loại thứ ba Champions League[1]
4 Parma 34 15 10 9 55 36 +19 55
5 Roma 34 15 9 10 69 49 +20 54[a] Tham dự vòng một UEFA Cup
6 Udinese[b] 34 16 6 12 52 52 0 54[a]
7 Juventus[c] 34 15 9 10 42 36 +6 54[a] Tham dự vòng ba Intertoto Cup[2]
8 Internazionale 34 13 7 14 59 54 +5 46
9 Bologna[d] 34 11 11 12 44 47 −3 44 Tham dự vòng một UEFA Cup
10 Bari 34 9 15 10 39 44 −5 42[e]
11 Venezia 34 11 9 14 38 45 −7 42[e]
12 Piacenza 34 11 8 15 48 49 −1 41[f]
13 Cagliari 34 11 8 15 49 50 −1 41[f]
14 Perugia[g] 34 11 6 17 43 61 −18 39 Tham dự vòng hai Intertoto Cup
15 Salernitana (R) 34 10 8 16 37 51 −14 38 Xuống hạng Serie B
16 Sampdoria (R) 34 9 10 15 38 55 −17 37
17 Vicenza (R) 34 8 9 17 27 47 −20 33
18 Empoli[h] (R) 34 4 10 20 26 63 −37 20
Nguồn: Serie A, RSSSF.com, Soccerway
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại; 5) Số bàn thắng ghi được; 6) Bốc thăm. (Lưu ý: Kết quả đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội được đề cập đã diễn ra).[3]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b c Đối đầu: Roma 7đ, Juventus 5đ, Udinese 4đ.
  2. ^ Udinese đã giành quyền tham dự Cúp UEFA 1999–2000 khi giành chiến thắng trong trận đấu tham dự Cúp UEFA với Juventus
  3. ^ Juventus đủ điều kiện tham dự vòng ba UEFA Intertoto Cup 1999.
  4. ^ Bologna giành quyền tham dự Cúp UEFA 1999–2000 sau khi giành vị trí thứ ba trong trận đấu vòng loại Cúp UEFA với Internazionale
  5. ^ a b Bari 1–0 Venezia, Venezia 2–1 Bari
  6. ^ a b Cagliari 3–2 Piacenza, Piacenza 2–0 Cagliari
  7. ^ Perugia giành quyền tham dự vòng 2 Cúp Intertoto UEFA 1999 sau khi một số đội bỏ cuộc.
  8. ^ Empoli bị trừ 2 điểm vì cố gắng hối lộ trọng tài trong trận đấu với Sampdoria vào ngày 25 tháng 10 năm 1998.

Kết quả

sửa
Nhà \ Khách BAR BOL CAG EMP FIO INT JUV LAZ MIL PAR PER PIA ROM SAL SAM UDI VEN VIC
Bari 0–0 1–1 2–1 0–0 1–0 0–1 1–3 0–0 1–1 2–1 3–1 1–4 0–0 3–1 1–1 1–0 0–0
Bologna 3–1 1–3 2–0 3–0 2–0 3–0 0–1 2–3 0–0 1–1 3–1 1–1 1–1 2–2 1–3 2–1 4–2
Cagliari 3–3 0–1 5–1 1–1 2–2 1–0 0–0 1–0 1–0 2–2 3–2 4–3 3–1 5–0 1–2 0–1 1–0
Empoli 0–2 0–0 2–1 0–3 1–2 1–0 0–0 1–1 3–5 2–0 1–2 0–0 2–3 0–1 1–3 2–2 1–0
Fiorentina 2–2 1–0 4–2 2–0 3–1 1–0 1–1 0–0 2–1 5–1 2–1 0–0 4–0 1–0 1–0 4–1 3–0
Internazionale 2–3 3–1 5–1 5–1 2–0 0–0 3–5 2–2 1–3 2–0 1–0 4–1 2–1 3–0 1–3 6–2 1–1
Juventus 1–1 2–2 1–0 0–0 2–1 1–0 0–1 0–2 2–4 2–1 1–0 1–1 3–0 2–0 2–1 3–2 2–0
Lazio 0–0 2–0 2–0 4–1 2–0 1–0 1–3 0–0 2–1 3–0 4–1 3–3 6–1 5–2 3–1 2–0 1–1
Milan 2–2 3–0 1–0 4–0 1–3 2–2 1–1 1–0 2–1 2–1 1–0 3–2 3–2 3–2 3–0 2–1 1–0
Parma 2–1 1–1 1–1 1–0 2–0 1–0 1–0 1–3 4–0 3–1 0–1 1–1 2–0 1–1 4–1 2–2 0–0
Perugia 0–1 0–0 2–1 3–1 2–2 2–1 3–4 2–2 1–2 2–1 2–0 3–2 1–0 2–0 1–3 1–0 3–1
Piacenza 3–2 5–0 2–0 0–0 4–2 0–0 0–2 1–1 1–1 3–6 2–0 2–0 1–1 4–1 4–3 0–1 2–0
Roma 1–1 3–1 3–1 1–1 2–1 4–5 2–0 3–1 1–0 1–0 5–1 2–2 3–1 3–1 4–0 2–0 3–0
Salernitana 2–2 4–0 1–3 1–1 1–1 2–0 1–0 1–0 1–2 1–2 2–0 1–1 2–1 2–0 1–2 1–0 2–1
Sampdoria 1–0 1–1 0–0 3–0 3–2 4–0 1–2 0–1 2–2 0–2 1–1 3–2 2–1 1–0 1–1 2–1 0–0
Udinese 4–0 2–0 2–1 0–0 1–0 0–1 2–2 0–3 1–5 2–1 1–2 1–0 2–1 2–0 2–2 1–1 2–1
Venezia 2–1 0–2 1–0 3–2 4–1 3–1 1–1 2–0 0–2 0–0 2–1 0–0 3–1 0–0 0–0 1–0 1–2
Vicenza 1–0 0–4 2–1 2–0 1–2 1–1 1–1 1–2 0–2 0–0 3–0 1–0 1–4 1–0 1–0 2–3 0–0
Nguồn: lega-calcio.it (bằng tiếng Ý)
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Tham dự UEFA Cúp

sửa
Đứng 6 và 7 ở Serie A:
Udinese0–0Juventus
Sân vận động Friuli, Udine
Trọng tài: Graziano Cesari (Genoa)

---

Juventus1–1Udinese
Sân vận động Delle Alpi, Turin
Trọng tài: Stefano Braschi (Prato)
Hạng ba Coppa Italia:
Internazionale1–2Bologna
Sân vận động Giuseppe Meazza, Milan
Trọng tài: Robert Boggi (Salerno)

---

Bologna2–1Internazionale
Sân vận động Renato Dall'Ara, Bologna
Trọng tài: Graziano Cesari (Genoa)

UdineseBologna đủ điều kiện tham dự UEFA Cup 1999–2000, còn Juventus đủ điều kiện tham dự UEFA Intertoto Cup 1999.

Thống kê

sửa

Ghi bàn hàng đầu

sửa
Hạng Cầu thủ Đội Bàn thắng
1   Márcio Amoroso Udinese 22
2   Gabriel Batistuta Fiorentina 21
3   Oliver Bierhoff Milan 20
4   Marco Delvecchio Roma 18
5   Hernán Crespo Parma 16
  Roberto Muzzi Cagliari
7   Simone Inzaghi Piacenza 15
  Marcelo Salas Lazio
  Giuseppe Signori Bologna
10   Ronaldo Internazionale 14

Tham khảo

sửa
  1. ^ Parma đã bị giáng xuống vòng một UEFA Cup.
  2. ^ Với việc giành quyền vào vòng đầu tiên UEFA Cup.
  3. ^ Almanacco Illustrato del Calcio – La Storia 1898-2004 (Lịch sử bóng đá minh họa – Lịch sử 1898-2004), Panini Edizioni, Modena, tháng 9 năm 2005 “Norme organizzative interne della F.I.G.C. – Art. 51.6” [Quy tắc tổ chức nội bộ của F.I.G.C. – Điều 51.6] (PDF) (bằng tiếng Ý). Liên đoàn bóng đá Ý. 12 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.

Liên kết ngoài

sửa