Schwaben (Bayern)
Schwaben là một tỉnh và cũng là một trong 7 vùng hành chánh của chính quyền bang Bayern, Đức.
Schwaben | |
---|---|
— Vùng hành chính Đức — | |
Bản đồ của Bavaria mầu nâu là vùng hành chính Schwaben | |
Nước | Đức |
Bang | Bavaria |
Thủ phủ | Augsburg |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 9.993,97 km2 (385,869 mi2) |
Dân số (31 tháng 12 2020)[1] | |
• Tổng cộng | 1.905.841 |
• Mật độ | 1,9/km2 (4,9/mi2) |
Website | regierung.schwaben.bayern.de |
Địa lý
sửaSchwaben nằm ở phía Tây Nam của Bayern. Nó được hình thành như là một phần của vùng lịch sử Schwaben, mà từ năm 1803 là một phần của Bayern. Trước đây nó đã từng được cai trị bởi gia tộc công tước Hohenstaufen. Trong thời kỳ Đức Quốc xã, vùng này được tách rời ra khỏi phần còn lại của Bayern và trở thành Gau Schwaben. Sau Đệ Nhị thế chiến nó được nhập trở lại vào Bayern.
Vùng hành chính Bayerisch-Schwaben kéo dài từ Nördlinger Ries ở phía bắc cho tới Allgäu ở miền nam. Ở phía tây nó có biên giới là sông Iller, ở phía nam một phần ranh giới bởi Bodensee và ở phía đông bởi sông Lech cũng như bởi Lechrain. Nó có ranh giới ở phía bắc với Mittelfranken, phía đông với Oberbayern, ở miền nam với Tirol và Vorarlberg ở Áo, ở Bodensee với Bang St. Gallen thuộc Thụy Sĩ và ở phía Tây với Baden-Württemberg.
Huyện (Landkreise) |
Thành phố độc lập (Kreisfreie Städte) |
Vùng thiên nhiên |
---|---|---|
* Một phần của Schwäbisches Keuper-Lias-Land
Lịch sử
sửaVùng hành chính Schwaben đã là một phần nằm phía Đông của công quốc Schwaben. Ngay sau khi công tước Conradin bị xử tử tại Napoli vào 1268, chú của ông, công tước của Bayern Ludwig der Strenge đã thừa hưởng gia tài của ông tại Schwaben. Vào năm 1803 vào thời thế tục hóa nước Đức, Bayern được thêm một phần lãnh thổ nằm về phía Đông của Schwaben, nhập chung với Neuburg lấy cái tên cũ Schwaben mà đã được công bố vào năm 1837 bởi vua Ludwig I của Bayern. Vào năm 1945 Lindau bị Pháp tách ra, nhưng được nhập lại với Schwaben vào năm 1955. In 1972 thành phố cũ của Schwaben, Neuburg an der Donau được nhập với Oberbayern.
Huyện và thành phố độc lập trước khi tái tổ chức vào năm 1972
sửaThành phố độc lập |
Huyện |
Huyện (tiếp theo) |
---|---|---|
Dân số
sửaLịch sử dân số của Schwaben:
- 1939: 934,311
- 1950: 1,293,734
- 1961: 1,340,217
- 1970: 1,467,454
- 1987: 1,546,504
- 2002: 1,776,465
- 2005: 1,788,919
- 2006: 1,786,764
- 2008: 1,787,995
- 2010: 1,785,875
Xem thêm
sửaChú thích
sửa- ^ Genesis Online-Datenbank des Bayerischen Landesamtes für Statistik Tabelle 12411-001 Fortschreibung des Bevölkerungsstandes: Gemeinden, Stichtage (letzten 6) (Einwohnerzahlen auf Grundlage des Zensus 2011) (Hilfe dazu).