San E
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Jung.
Jung San (tiếng Triều Tiên: 정산; sinh ngày 23 tháng 1, 1985), thường được biết tới bằng nghệ danh San E (tiếng Triều Tiên: 산이), là một nam rapper, ca sĩ Hàn Quốc thuộc quyền quản lý của Brand New Music[1]. Trước đó anh từng được quản lý bởi JYP Entertainment và là rapper đơn đầu tiên của công ty[2]. San E là một trong những rapper thành công nhất trong nền âm nhạc chính thống Hàn Quốc[3][4].
San E | |
---|---|
San E tại 2014 Seoul International Drama Awards. | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên khai sinh | Jung San (정산) |
Tên gọi khác | Rap Genius |
Sinh | 23 tháng 1, 1985 Bupyeong, Incheon, Hàn Quốc |
Thể loại | |
Nghề nghiệp | |
Nhạc cụ | Vocals |
Năm hoạt động | 2010 | – nay
Hãng đĩa | JYP Entertainment (2010-2013) Brand New Music (2013-nay) |
Hợp tác với | JYP Nation, Verbal Jint, Raina, Overclass |
Website | Website chính thức |
Danh sách đĩa nhạc
sửaAlbum phòng thu
sửaTên | Thông tin album | Thứ hạng cao nhất | Doanh số |
---|---|---|---|
HQ [5] | |||
The Boy Who Cried Wolf |
|
17 | 1,816+[6] |
Mini-album
sửaTên | Thông tin album | Thứ hạng cao nhất | Doanh số |
---|---|---|---|
HQ [5] | |||
Everybody Ready? |
|
20 | — |
Not' Based on the True Story |
|
27 | 1,558+[7] |
Season of Suffering |
|
— |
Những bài hát khác
sửaNăm | Tên | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Album |
---|---|---|---|---|
HQ [8] | ||||
2010 | "Tasty San" (feat. Min) | 45 | — | Everybody Ready? |
"LoveSick" | 19 | |||
2011 | "Someone's Dream" (feat. So Hyang) | 48 | Dream High OST Pt. 3 | |
"Please Don't Go" (feat. Outsider & Changmin) | 14 | 407,462+ | Đĩa đơn không nằm trong album | |
"Wish U To Be Unhappy" (feat. Bee of Rphabet) | 54 | 242,259+ | ||
"Big Boy" (feat. Bee of Rphabet) | 39 | 108,996+ | ||
2013 | "Story Of Someone I Know" | 1 | 1,139,790+ | 'Not' Based on the True Story |
"Where Did You Sleep?" (feat. Verbal Jint & Swings) | 8 | 570,537+ | ||
"Break-Up Dinner" (feat. Sanchez of Phantom) | 3 | 608,340+ | ||
2014 | "What's Wrong With Me" (feat. Kang Min Hee) | 4 | 952,054+ | You're All Surrounded OST Pt.1 |
"A Midsummer Night's Sweetness" (with Raina) | 1 | 2,176,748+ | Đĩa đơn không nằm trong album | |
"Body Language" (feat. Bumkey) | 1 | 727,872+ | ||
"Brand New Day" (with Brand New Music artists) | 30 | 100,723+ | Brand New Year Vol.3 | |
2015 | "Coach Me" (feat. Hyolyn & Jooheon) | 16 | 150,317+ | No Mercy Part.1 |
"On Top Of Your Head" (feat. MC Gree) | 17 | 122,579+ | The Boy Who Cried Wolf | |
"Me You" (feat. Baek Ye-rin) | 2 | 1,127,476+[9] | ||
"Like Father, Like Son" | 23 | 143,833+[10] | Đĩa đơn không nằm trong album | |
"Sour Grapes" (with Mad Clown) | 2 | 774,942+[11] | ||
2016 | "Like An Airplane" (feat. Gary) | 12 | 250,502+ | |
"Sugar and Me" (with Raina) | 5 | 418,248+ | ||
2017 | "I Am Me" (feat. Hwasa of Mamamoo) | 61 | 28,700+ | Season of Suffering |
"Mohae" (feat. Bolbbalgan4) | 5 | 158,185+[12] | Non-album single |
Danh sách phim
sửaChương trình tạp kỹ
sửaNăm | Tên | Chú thích |
---|---|---|
2015 | Running Man (TV series) | Khách mời tập 252.[13] |
Show Me the Money 4 | Nhà sản xuất của "Team Brand New Music."[14] | |
Unpretty Rapstar | Dẫn chương trình mùa 1.[15] | |
Unpretty Rapstar 2 | Dẫn chương trình mùa 2.[16] | |
Off to School | Tập 44-46.[17] | |
2016 | Hip Hop Nation | Dẫn chương trình cùng Shin Dong-yup.[18] |
Battle Trip | Dẫn chương trình[19] (đến 2017) |
Giải thưởng và đề cử
sửaNăm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2013 | Song/Artist of the Year (August) | "Story of Someone I Know"[20] | Đoạt giải |
2014 | Song/Artist of the Year (July) | "A Midsummer Night's Sweetness" (with Raina)[21] | Đoạt giải |
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2015 | Digital Bonsang | "A Midsummer Night's Sweetness" (with Raina) | Đề cử |
2016 | Best Rap/Hip Hop Award | The Boy Who Cried Wolf | Đoạt giải |
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2010 | Best Hip Hop Song | "Rap Genius" | Đoạt giải |
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2014 [22] |
Best Song | "A Midsummer Night's Sweetness" (with Raina) | Đề cử |
Hot Trend | Đề cử | ||
Rap/Hip Hop | Đoạt giải | ||
OST | "What's Wrong With Me?" | Đề cử |
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2014 | Song of the Year[23] | "A Midsummer Night's Sweetness" (with Raina) | Đề cử |
"Body Language" | Đề cử | ||
Best Rap Performance] | Đề cử | ||
Best Collaboration[23] | "A Midsummer Night's Sweetness" (with Raina) | Đề cử | |
2015 | Song of the Year[24] | "Me You" | Đề cử |
Best Rap Performance | Đoạt giải |
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
---|---|---|---|
2014 | Hip Hop/Rap Award | San E & Raina | Đoạt giải |
2015 | Hip Hop/Rap Award | San E | Đoạt giải |
Chú thích
sửa- ^ “San E”. Brand New Music (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Why did San E join JYP Entertainment?”. Allkpop. ngày 22 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Hip hop getting more popular in Korea – San E”. The Manila Bulletin (bằng tiếng Anh). ngày 13 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Rapper San E living his dream”. The Korea Herald. ngày 18 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- ^ a b “Gaon Album Chart (weekly)”. Gaon. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Gaon Album Chart, May 2015”. Gaon. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Gaon Album Chart, December 2013 (see #119)”. Gaon. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Gaon Digital Chart (weekly)”. Gaon. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- ^ Cumulative monthly sales of "Me You":
- “Gaon Download Chart - April 2015 (see #6)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
- “Gaon Download Chart - May 2015 (see #6)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
- “Gaon Download Chart - June 2015 (see #29)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
- “Gaon Download Chart - July 2015 (see #54)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2015.
- “Gaon Download Chart - August 2015 (see #91)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2015.
- ^ Monthly sales of "Like Father, Like Son": “Gaon Download Chart - October 2015 (see #42)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- ^ Cumulative monthly sales of "Sour Grapes":
- “Gaon Download Chart - November 2015 (see #2)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- “Gaon Download Chart - December 2015 (see #20)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- “Gaon Download Chart - January 2016 (see #40)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- “Gaon Download Chart - February 2016 (see #54)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- ^ Cumulative monthly sales of "Mohae":
- “Gaon Download Chart - May 2017 (see #27)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
- ^ “'Running Man's 'hip-hop star special' to feature guests Jay Park, Eun Ji Won, Jessi, San E, & Verbal Jint!”. Allkpop. ngày 15 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Mnet Reveals Judges for Season 4 of 'Show Me the Money'”. Soompi. ngày 27 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- ^ “San E to Host Mnet's Rap Survival Show 'Unpretty Rapstar'”. Soompi. ngày 19 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- ^ “San E Expresses Feelings About 'Unpretty Rapstar 2' Coming To A Close”. KpopStarz. ngày 13 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- ^ “San E Uses Clever Rap Song To Teach Math To Kids”. KpopStarz. ngày 21 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- ^ “San E and Shin Dong Yup to host new hip hop variety show starring grandmas!”. Allkpop. ngày 4 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Upcoming KBS variety show 'Battle Trip' reveals MC lineup!”. Allkpop. ngày 16 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Winners from 'The 3rd GAON Chart Kpop Awards'!”. Allkpop. ngày 12 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Winners from 'The 4th GAON Chart Kpop Awards'!”. Allkpop. ngày 28 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- ^ “2014 MelOn Music Awards”. MelOn. LOEN Entertainment. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2014.
- ^ a b “MAMA vote 2014”. Mwave. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ
|=
(trợ giúp) - ^ “The 2015 Mnet Asian Music Awards: BIGBANG and EXO Take Home The Grand Prizes”. Soompi. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2015.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về San E.