Giải thưởng Truyền hình Quốc tế Seoul
Seoul International Drama Awards (Tiếng Hàn: 서울 국제 드라마 어워즈), thường được gọi là SDA, là một lễ trao giải thường niên có trụ sở tại Seoul, Hàn Quốc nhằm tôn vinh những tác phẩm truyền hình xuất sắc trên toàn thế giới.[1][2][3][4][5][6][7]
Seoul International Drama Awards | ||||
---|---|---|---|---|
16th Seoul International Drama Awards | ||||
Tài trợ | Wavve (OTT) | |||
Địa điểm | Seoul | |||
Quốc gia | South Korea | |||
Được trao bởi |
| |||
Dẫn chương trình | ||||
Lần đầu tiên | 2006 | |||
Lần gần nhất | 2021 | |||
Nhiều danh hiệu nhất | 3 - Missing Child | |||
Trang chủ | SDA | |||
Truyền hình | ||||
Kênh | MBC | |||
Kết quả | ||||
Grand Prize: | Missing Child | |||
Serial Drama Golden Bird Prize | The Penthouse: War in Life | |||
Mini-Series Golden Bird Prize | The Investigation | |||
TV Movie Golden Bird Prize | Frederica Montseny, the Woman Who Speaks | |||
Excellent Korean Drama | Vincenzo | |||
|
Giải thưởng phim truyền hình Seoul lần thứ 16 sẽ được tổ chức từ ngày 20 đến ngày 22 tháng 10 năm 2021 tại Culture Plaza, Seoul. Có 238 tác phẩm từ 41 quốc gia đã tranh giành giải thưởng trong lễ trao giải này. Lễ trao giải diễn ra trực tuyến vào ngày 21 tháng 10 mà không có khán giả và người xem, do Park Eun-bin và Cha Eun-woo của Astro cầm trịch. Nó đã được phát sóng trực tiếp thông qua kênh MBC và YouTube. Những người đã được chích ngừa COVID-19 và một số người chiến thắng trong và ngoài nước đã tham dự lễ trao giải năm nay theo các quy tắc an toàn đối với COVID-19.[8]
Chiến thắng
sửaGiải thưởng lớn (Daesang)
sửaNăm | Daesang | Chú Thích |
---|---|---|
2008 | Missing | [9] |
2009 | Memoirs in China | [10][11] |
2010 | Shoe-shine Boy | [12] |
2011 | Tam Quốc | [13] |
2012 | Cuộc Chiến Hoàng Cung | [14] |
2013 | Prisoners of War | [15][16] |
2014 | Kaboul Kitchen | [17] |
2015 | Naked Among Wolves | [18][19] |
2016 | The Night Manager | [20] |
2017 | This is Us | [21] |
2018 | Babylon Berlin | [22] |
2019 | On the Spectrum | [23] |
2020 | Orphans of a Nation | [24] |
2021 | Missing Child | [25] |
2022 | Help | [26] |
Các Chương Trình
sửaChiến thắng nhận giải "Golden Bird Prize," và á quân nhận giải "Silver Bird Prize."
Năm | Phim Truyền Hình Hay Nhất | Phim Ngắn Hay Nhất | Phim Bộ Hay Nhất | Phim Dành Cho Thiếu Niên Hay Nhất | Phim Hài Hay Nhất | Giải Thưởng Đặc Biệt | Giải Thưởng Đặc Biệt Của BGK | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2006 |
|
|
— | — | — | [27] | ||
2007 |
|
|
|
— |
|
Can | [28][29] | |
2008 |
|
|
|
— | — | [9] | ||
2009 |
|
|
|
— | — |
|
[10][11] | |
2010 |
|
|
— | — | Yeh Rishta Kya Kehlata Hai | [12] | ||
2011 |
|
|
— | — |
|
— | [13] | |
2012 |
|
|
— | — | — | [14] | ||
2013 |
|
|
|
— | — | Yeh Rishta Kya Kehlata Hai | [15][30] | |
2014 |
|
|
— | — |
|
— | [31] | |
2015 | The Good Sister | Misaeng: Incomplete Life | Jikulumessu - Open Your Eyes | — | — | — |
|
[19] |
2016 |
|
|
— | Baskets | — |
|
[20] | |
2017 | — | Fleabag | — | [21] | ||||
2018 |
|
|
|
— | The New Black | — | The Memoir of Majie | [22] |
2019 |
|
|
— | — | — | [23] | ||
2020 |
|
|
|
— | — | — |
|
[24] |
2021 |
|
— | — | — | [25] |
Cá nhân
sửaNăm | Nam Diễn Viên Xuất Sắc Nhất | Nữ Diễn Viên Xuất Sắc Nhất | Đạo Diễn Xuất Sắc Nhất | Biên Kịch Xuất Sắc Nhất | Quay Phim Xuất Sắc Nhất | Đạo Diễn Âm Nhạc Xuất Sắc Nhất | Đạo Diễn Nghệ Thuật Xuất Sắc Nhất | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2006 | Michael Therriault của Prairie Giant | Lu Yuan của Watch for the Happiness | Akihiko Ishimaru của Crying out Love, in the Center of the World | Patrick Bucley của Family Portrait | Kim Seung-hwan của Hải thần | Taro Iwashiro của The Violin | Min Eon-ok của Princess Hours | |
2007 | Kimura Takuya của The Grand Family | Helen Mirren của Prime Suspect: The Final Act | Takeuchi Hideki của Nodame Cantabile | Frank Deasy của Prime Suspect: The Final Act | Shi Luan của The Great Revival | Takeuchi Hideki của Nodame Cantabile | Lee Cheol-ho của Hwang Jini | |
2008 | Dvir Benedek của The Tutor | Pan Li-li của Artemisia | Carlos Sedes, Manuel Palacios của Missing | Gao Mantang, Sun Jianye của Chuang Guandong | Piotr Wojtowicz của Let's Go to the Movies Tomorrow | Braam Du Toit, Ronelle Loots của Ella Blue | Huo Wan của Hero Without a Name | [9] |
2009 | Akira Kume của The Shopping Trip | Charlotte Frogner của Maria | Duane Clark của XIII: The Conspiracy | Marc Didden của The Emperor of Taste | — | — | — | [10][11][32][33] |
2010 | Carl-Kristian Rundman của Easy Living | Margôt Ros, Maike Meijer của Tower C | Nick Copus của The Summit | Craig Warner của The Last Days of Lehman Brothers | — | — | — | [12] |
2011 | Trần Kiến Bân của Tam Quốc | Na Moon-hee của It's Me, Grandma | Miguel Alexandre của Shades of Happiness | Albert Espinosa của The Red Band Society | — | — | — | [7][13] |
2012 | Jonas Nay của Homevideo | Christine Neubauer của Hanna's Decision | Brian Kirk của Great Expectations | Sarah Phelps của Great Expectations | — | — | — | [14] |
2013 | Lee Moon-sik của Sangkwon | Lucy Liu for Elementary | Philipp Kadelbach của Generation War | Lars Lundström của Real Humans | — | — | — | [15][30] |
2014 | Edgar Selge for A Blind Hero - The Love of Otto Weidt | Kim Hee-ae của Tình yêu bị cấm đoán | Cecilie Mosli của Mammon | María Jaén của Barefoot on Red Soil | — | — | — | [31] |
2015 | Engin Akyürek của Black Money Love | Simona Stašová của The Self Lover | — | — | — | — | — | [19] |
2016 | Azat Seitmetov của Father | Samia Sassi của Don’t Leave Me | Susanne Bier của The Night Manager | Eva Spreitzhofer của Little Big Voice | — | — | — | [20] |
2017 | Kerem Bürsin của Heart of the City | Alexandra Nikiforova của Anna Detective | Urs Egger của Gotthard | Rodica Doehnert của Das Sacher | — | — | — | [21] |
2018 | Joan Pera của The Power of Silence | Lee Bo-young của Mother | Kilian Riedhoff của 54 Hours | Uli Bree, Klaus Pieber của A Dance to Remembrance | — | — | — | [34] |
2019 | Kim Dong-wook của Special Labor Inspector | Alicia von Rittberg của Lotte am Bauhaus | Christophe Charrier của Jonas | Jed Mercurio của Bodyguard | — | — | — | [23] |
2020 | Waleed Zuaiter của Baghdad Central | Gong Hyo-jin của Khi hoa trà nở | Adam Smith của World on Fire | Lim Sang-choon của Khi hoa trà nở | — | — | — | [24] |
2021 | Park Hyuk-kwon của Missing Child | Elle Fanning của The Great | Cho Yong-won của Missing Child | Russell T Davies của It's a Sin | — | — | — | [35] |
People's choice
sửaNăm | Phim Truyền Hình Nước Ngoài Được Yêu Thích Nhất Năm | Phim Được Yêu Thích Nhất | Nam Diễn Viên Được Yêu Thích Nhất | Nữ Diễn Viên Được Yêu Thích Nhất | Xu Hướng Mới | Siêu Sao Châu Á | Ngôi Sao Châu Á | Mango TV Popularity Award | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2008 | — | Sự lựa chọn của trái tim | Lee Joon-gi của Sự lựa chọn của trái tim | Nam Sang-mi của Sự lựa chọn của trái tim | — | — | — | — | |
2009 | Vườn sao băng | Kim Hyun-joong cùa Vườn sao băng | Moon Geun-young của Hoạ sĩ gió | — | — | — | — | [10][45][46][47] | |
2010 | NCIS season 7 | — | Lee Seung-gi của Brilliant Legacy | — | — | — | — | [7] | |
2011 | Xác sống | — |
|
|
— | — | — | — | [13] |
2012 | Bộ bộ kinh tâm | — |
|
— | — | — | — | [14] | |
2013 | Mistresses | — |
|
Ya-chi Hsu của Are You Christine? | — | — | — | — | [15][30] |
2014 | Sherlock series 3 | — |
|
— | — | — | — | — | [48][49][50] |
2015 | — | — | — | — | [51] | ||||
2016 | Dramaworld | — | — | — | — | — | — | ||
2017 | Mozart in the Jungle Season 3 | — | — | — | — | — | — | [21] | |
2018 | — | — | — | — | — | — |
|
— | [52] |
2019 | — | — | — | — | — | — | — | [23] | |
2020 | — | — | — | — | — | — | — | [24] | |
2021 | — | — | — | — | — | — | — | [35] |
Giải thưởng đặc biệt
sửaNăm | Hạng Mục | Người nhận | Chú Thích |
---|---|---|---|
2008 | Star Hall of Fame | Choi Bool-am | [1] |
2009 | Choi Ji-woo | [53] | |
2015 | 10th Anniversary Hallyu Achievement Award | Lee Young-ae Lee Byung-hoon Lee Min-ho |
[54] |
Special Invitation | Shinya Shokudō Season 3 | ||
2018 | Special Invitation | Special Gourmet | [55] |
2019 | Ngôi sao Châu Á | Tống Vân Hoa | [23] |
Haruma Miura | |||
Diêu Tinh Đồng | |||
Alden Richards | |||
Trương Ngọc Ánh | |||
2020 | Short-form Drama Golden Bird Prize | 18h30 | [24] |
Ngôi sao Châu Á | Dingdong Dantes | ||
Ryusei Yokohama | |||
2021 | Short-form Drama Golden Bird Prize | Passengers | [25][56] |
Short-form Drama Silver Bird Prize | Delete Me | ||
Ngôi sao Châu Á | Trương Lập Ngang | ||
Kentaro Sakaguchi | |||
Triệu Lộ Tư | |||
Krit Amnuaydechkorn | |||
Amanda Manopo | |||
2022 | Kang Daniel | [26] | |
Chung Hán Lương | |||
Yusei Yagi | |||
Belle Mariano | |||
Kha Giai Yến | |||
Krit Amnuaydechkorn | |||
Seoul Business Agency Prize | Our Beloved Summer |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ a b Han, Sang-hee (ngày 25 tháng 8 năm 2009). “Dramas, Stars to Compete at Seoul Intl Drama Awards”. The Korea Times. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ a b Han, Sang-hee (ngày 24 tháng 8 năm 2010). “Drama fest to offer diversity”. The Korea Times. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ Kim, Jessica (ngày 20 tháng 7 năm 2011). “Seoul Drama Awards expands Hallyu awards”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ Oh, Jean (ngày 29 tháng 8 năm 2011). “Seoul International Drama Awards rides Korean Wave”. The Korea Herald. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ a b Kwon, Mee-yoo (ngày 30 tháng 8 năm 2011). “Int'l fans visit Korea for Seoul Drama Awards”. The Korea Times. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Seoul int'l awards show highlights best in TV dramas”. The Korea Times. ngày 11 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ a b c “Korea's international awards show highlights best in TV dramas”. The Korea Herald. ngày 15 tháng 4 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ Kim Kyung-hee (ngày 19 tháng 10 năm 2021). “'서울드라마어워즈 2021' 10월 21일(목) 오후 5시 MBC&서울드라마어워즈 공식 유튜브 통해 생중계” ['Seoul Drama Awards 2021' will be broadcast live on the official YouTube channel of MBC & Seoul Drama Awards at 5 pm on Thursday, October 21st.]. iMBC (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2021.
- ^ a b c “No drama at the 2008 Seoul Drama Awards”. Dramabeans. ngày 14 tháng 10 năm 2008.
- ^ a b c d Han, Sang-hee (ngày 13 tháng 9 năm 2009). “Seoul Int'l Drama Awards End With Promise”. The Korea Times. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ a b c Lim, Hye-seon (ngày 14 tháng 9 năm 2009). “China wins Grand Prix at Seoul drama fest”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ a b c d Oh, Jean (ngày 12 tháng 9 năm 2010). “The Slave Hunters sweeps four honors”. The Korea Herald. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ a b c d e Hong, Lucia (ngày 1 tháng 9 năm 2011). “Chinese series Three Kingdoms wins grand prize at Seoul Drama Awards”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ a b c d e Lee, Hye-ji (ngày 31 tháng 8 năm 2012). “Deep Rooted Tree scoops up grand prize at Seoul International Drama Awards”. 10Asia. Bản gốc lưu trữ 16 Tháng sáu năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ a b c d Lee, Hye-ji (ngày 6 tháng 9 năm 2013). “Israeli Series Prisoners of War 2 Grabs Top Prize at Seoul Drama Awards”. 10Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
- ^ a b Lee, Claire (ngày 5 tháng 9 năm 2013). “Israeli TV drama series wins top prize at Seoul International Drama Awards”. The Korea Herald. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2013.
- ^ “French TV comedy series wins top prize in Seoul Drama Awards”. Yonhap. ngày 4 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
- ^ Doo, Rumy (ngày 11 tháng 8 năm 2015). “Seoul International Drama Awards seeks to widen global reach”. K-pop Herald. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
- ^ a b c “German soap opera wins Seoul Drama Awards”. Korea.net. ngày 11 tháng 9 năm 2015.
- ^ a b c d “British-American TV series wins top prize in Seoul Drama Awards”. The Korea Herald. ngày 9 tháng 9 năm 2016.
- ^ a b c d e “'Love in the Moonlight' wins best drama at Seoul Int'l Drama Awards”. The Korea Herald. ngày 8 tháng 9 năm 2017.
- ^ a b “Germany's 'Babylon Berlin' wins Seoul International Drama Awards 2018”. The Korea Herald. ngày 4 tháng 9 năm 2018.
- ^ a b c d e f “Seoul International Drama Awards”. SDA. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019.
- ^ a b c d e f MacDonald, Joan (ngày 15 tháng 9 năm 2020). “The 15th Seoul International Drama Awards Honors Popular Korean Dramas”. Forbes. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2020.
- ^ a b c Ahn Tae-hyun (ngày 21 tháng 10 năm 2021). “대상 '아이를 찾습니다' 3관왕…송중기·수지 한류 연기자상 [SDA 2021](종합)” [Grand Prize 'Looking for a Child' 3 crowns... Song Joong-ki and Suzy Hallyu Actor Award [SDA 2021] (Comprehensive)]. News 1 (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
- ^ a b Seoul International Drama Awards [@seouldramaawards] (ngày 23 tháng 9 năm 2022). “Seoul Drama Awards 2022 winners” – qua Instagram.
- ^ “"The Emperor of the Sea" named at the Seoul Drama Awards”. KBS Global. ngày 10 tháng 10 năm 2006.
- ^ “Chinese TV Drama Scores in Seoul”. China Radio International. ngày 30 tháng 8 năm 2007.
- ^ “MUMBAI: GV Films' 3D television serial Mayavi has won The Jury's Special Award for Excellence in TV Dramas at the Seoul Drama Awards in South Korea...”. Indian Television. ngày 8 tháng 9 năm 2007.
- ^ a b c d “Prisoners of War 2 wins top honors at Seoul International Drama Awards”. KBS Global. ngày 9 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2013.
- ^ a b c Sohn, Ji-ae (ngày 5 tháng 9 năm 2014). “Alien love story steals the show at Seoul drama festival”. Korea.net. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
- ^ Lim, Hye-seon (ngày 14 tháng 9 năm 2009). “SDA awards for best actor, actress”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ Kim, Jessica (ngày 14 tháng 9 năm 2009). “SDA awards for best director, writer”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ a b “Lee Bo-young wins best actress at drama awards”. The Korea Times. ngày 4 tháng 9 năm 2018.
- ^ a b Yeon, Hwi-seon (ngày 21 tháng 10 năm 2021). “'서울드라마어워즈', '아이를 찾습니다' 대상 3관왕...송중기·수지→영탁까지 수상 [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
- ^ Kim, Jessica (ngày 23 tháng 8 năm 2010). “Slave Hunters top 'Hallyu' content at Seoul Drama Awards”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ Sunwoo, Carla (ngày 29 tháng 8 năm 2012). “Park Yu-chun picked as favorite actor”. Korea JoongAng Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ Lee, Hye-ji (ngày 29 tháng 8 năm 2012). “6 best songs from TV series soundtracks stuck in your head”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ Hong, Grace Danbi (ngày 27 tháng 8 năm 2013). “miss A Suzy and Lee Joon Gi Win Awards at the Seoul Drama Awards”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
- ^ Lee, Min-ji (ngày 5 tháng 9 năm 2014). “You Who Came From the Stars Wins Four Awards at Seoul International Drama Awards”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
- ^ Ko, Ji-seon (ngày 11 tháng 9 năm 2015). “Lee Min-ho, Lee Joon-gi, Hwang Jeong-eum get top honors at 10th Seoul Drama Awards”. K-pop Herald. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
- ^ Ahn Yun-ji (ngày 21 tháng 10 năm 2021). “'서울드라마어워즈' 대상은 단막극..'펜하' 최우수→송중기·수지 연기자상[종합]” [The grand prize at the 'Seoul Drama Awards' is a one-act play..'Penha' Best → Song Joong-ki and Suzy Actor Award [General]] (bằng tiếng Hàn). Star News. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Ahn Yun-ji (ngày 21 tháng 10 năm 2021). “영탁, OST상 수상 "큰 상 받아 영광..감회 남달라"[서울드라마어워즈]” [Young Tak, OST Award Winner "It's an honor to receive a big award.. I have a lot of emotion" [Seoul Drama Awards]]. Star News (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
- ^ Ahn Yoon-ji (ngày 21 tháng 10 năm 2021). “송중기·수지, 한류 연기자상 수상 "많은 사랑 감사"[서울드라마어워즈]” [Song Joong-ki and Suzy win the Hallyu Actor Award "Thank you for much love" [Seoul Drama Awards]]. Star News (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
- ^ Kim, Lynn (ngày 4 tháng 9 năm 2009). “Kim and Moon voted world's top TV drama actors”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Korean Stars Voted Favorites in International Online Poll”. The Chosun Ilbo. ngày 8 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ “SDA People's Choice for actor, actress”. 10Asia. ngày 14 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ Ock, Hyun-ju (ngày 4 tháng 9 năm 2014). “Kim Soo-hyun wins 2 prizes at Seoul Drama Awards”. The Korea Herald. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
- ^ Ahn, Young-joon (ngày 4 tháng 9 năm 2014). “Chinese actor Hu Ge speaks as South Korean actor Kim Soo-hyun and Taiwanese actor Zheng Yuan-chang listen after they won the People's Choice Award at the Seoul International Drama Awards”. Yahoo! News. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Hu Ge and Joseph Cheng win People's Choice award at SDA”. Sina. ngày 5 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Seoul Drama Awards 2015 winners list”. SBS PopAsia. ngày 11 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Tatjana Sapphira among winners at 2018 Seoul International Drama Awards”. The Jakarta Post. ngày 4 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Star Hall of Fame Celebrates Choi Ji-woo”. The Chosun Ilbo. ngày 20 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ “[The 10th Seoul Drama Award] Lee Young-ae and Lee Min-ho, co-recipients of Grand Prize of Hallyu Contribution”. Hancinema. TV Report. ngày 10 tháng 9 năm 2015.
- ^ “'Solitary Gourmet' actor talks about Korean dining culture during Seoul visit”. The Korea Herald. ngày 4 tháng 9 năm 2018.
- ^ “16th Seoul International Drama Awards 2021 Ends Successfully”. Yahoo! News. ngày 22 tháng 10 năm 2021.