Giải thưởng Truyền hình Quốc tế Seoul

(Đổi hướng từ Seoul International Drama Awards)

Seoul International Drama Awards (Tiếng Hàn서울 국제 드라마 어워즈), thường được gọi là SDA, là một lễ trao giải thường niên có trụ sở tại Seoul, Hàn Quốc nhằm tôn vinh những tác phẩm truyền hình xuất sắc trên toàn thế giới.[1][2][3][4][5][6][7]

Seoul International Drama Awards
16th Seoul International Drama Awards
Tài trợWavve (OTT)
Địa điểmSeoul
Quốc giaSouth Korea
Được trao bởi
  • Seoul Drama Awards Organizing Committee
  • Korean Broadcasters Association
Dẫn chương trình
Lần đầu tiên2006; 18 năm trước (2006)
Lần gần nhất2021
Nhiều danh hiệu nhất3 - Missing Child
Trang chủSDA
Truyền hình
KênhMBC
Kết quả
Grand Prize:Missing Child Hàn Quốc
Serial Drama Golden Bird PrizeThe Penthouse: War in Life Hàn Quốc
Mini-Series Golden Bird PrizeThe Investigation Đan Mạch
TV Movie Golden Bird PrizeFrederica Montseny, the Woman Who Speaks Tây Ban Nha
Excellent Korean DramaVincenzo
< 15th   17th >

Giải thưởng phim truyền hình Seoul lần thứ 16 sẽ được tổ chức từ ngày 20 đến ngày 22 tháng 10 năm 2021 tại Culture Plaza, Seoul. Có 238 tác phẩm từ 41 quốc gia đã tranh giành giải thưởng trong lễ trao giải này. Lễ trao giải diễn ra trực tuyến vào ngày 21 tháng 10 mà không có khán giả và người xem, do Park Eun-binCha Eun-woo của Astro cầm trịch. Nó đã được phát sóng trực tiếp thông qua kênh MBC và YouTube. Những người đã được chích ngừa COVID-19 và một số người chiến thắng trong và ngoài nước đã tham dự lễ trao giải năm nay theo các quy tắc an toàn đối với COVID-19.[8]

Chiến thắng

sửa

Giải thưởng lớn (Daesang)

sửa
 
Nữ diễn viên Na Uy Charlotte Frogner tham dự Giải thưởng Phim truyền hình Quốc tế Seoul năm 2009
Năm Daesang Chú Thích
2008   Missing [9]
2009   Memoirs in China [10][11]
2010   Shoe-shine Boy [12]
2011   Tam Quốc [13]
2012   Cuộc Chiến Hoàng Cung [14]
2013   Prisoners of War [15][16]
2014   Kaboul Kitchen [17]
2015   Naked Among Wolves [18][19]
2016   The Night Manager [20]
2017   This is Us [21]
2018   Babylon Berlin [22]
2019   On the Spectrum [23]
2020   Orphans of a Nation [24]
2021   Missing Child [25]
2022   Help [26]

Các Chương Trình

sửa

Chiến thắng nhận giải "Golden Bird Prize," và á quân nhận giải "Silver Bird Prize."

Năm Phim Truyền Hình Hay Nhất Phim Ngắn Hay Nhất Phim Bộ Hay Nhất Phim Dành Cho Thiếu Niên Hay Nhất Phim Hài Hay Nhất Giải Thưởng Đặc Biệt Giải Thưởng Đặc Biệt Của BGK Chú thích
2006
  •   The Violin
  • Á Quân:   What Shall We Expect Tomorrow?
  •   Holed Slipper for Hamdani
  •   Bird, Bird
  •   White Walls
[27]
2007
  •   The Iron Handed Phantom - Mayavi
  • Á quân:   KHALA Word of Honor
  • Á quân:   Memories - Jail Bars
  Can [28][29]
2008
  •   Devastation
  • Á quân:   Kobra's Decision
  •   The Tutor
  • Á quân:   Secrets of This House
[9]
2009
  •   Taipei 24H
  •   Live a Luxurious and Dissipated Life
[10][11]
2010
  Yeh Rishta Kya Kehlata Hai [12]
2011
  •   Shades of Happiness
  • Á quân:   When Harvey Met Bob
[13]
2012
[14]
2013
  •   The Perfect Day
  •   Salam, New York!
  Yeh Rishta Kya Kehlata Hai [15][30]
2014
  •   Barefoot on Red Soil
  • Á quân:   The Fat & The Angry
[31]
2015   The Good Sister   Misaeng: Incomplete Life   Jikulumessu - Open Your Eyes
[19]
2016
  •   Don’t Leave Me
  • Á quân:   Sabena Hijacking: My Version
  Baskets [20]
2017
  •   Redemption Road
  • Á quân:   Red Teacher
  •   Please, Love Me
  • Á quân:   Deep Water
  Fleabag
  •   We Are One
  •   P.O.W – Bandi Yudh Ke
[21]
2018
  The New Black   The Memoir of Majie [22]
2019
  •   Billy
  • Á quân:   Lotte am Bauhaus
  •   Breasts
  •   The Herd
[23]
2020
[24]
2021
  •   Federica Montseny, The Woman Who Speaks
  • Á quân:   This House is Mine
  •   Bonus Vacation
  •   Atlantic Crossing
  •   The Pit S4
[25]

Cá nhân

sửa
Năm Nam Diễn Viên Xuất Sắc Nhất Nữ Diễn Viên Xuất Sắc Nhất Đạo Diễn Xuất Sắc Nhất Biên Kịch Xuất Sắc Nhất Quay Phim Xuất Sắc Nhất Đạo Diễn Âm Nhạc Xuất Sắc Nhất Đạo Diễn Nghệ Thuật Xuất Sắc Nhất Chú thích
2006   Michael Therriault của Prairie Giant   Lu Yuan của Watch for the Happiness   Akihiko Ishimaru của Crying out Love, in the Center of the World   Patrick Bucley của Family Portrait   Kim Seung-hwan của Hải thần   Taro Iwashiro của The Violin   Min Eon-ok của Princess Hours
2007   Kimura Takuya của The Grand Family   Helen Mirren của Prime Suspect: The Final Act   Takeuchi Hideki của Nodame Cantabile   Frank Deasy của Prime Suspect: The Final Act   Shi Luan của The Great Revival   Takeuchi Hideki của Nodame Cantabile   Lee Cheol-ho của Hwang Jini
2008   Dvir Benedek của The Tutor   Pan Li-li của Artemisia   Carlos Sedes, Manuel Palacios của Missing   Gao Mantang, Sun Jianye của Chuang Guandong   Piotr Wojtowicz của Let's Go to the Movies Tomorrow   Braam Du Toit, Ronelle Loots của Ella Blue   Huo Wan của Hero Without a Name [9]
2009   Akira Kume của The Shopping Trip   Charlotte Frogner của Maria   Duane Clark của XIII: The Conspiracy   Marc Didden của The Emperor of Taste [10][11][32][33]
2010   Carl-Kristian Rundman của Easy Living   Margôt Ros, Maike Meijer của Tower C   Nick Copus của The Summit   Craig Warner của The Last Days of Lehman Brothers [12]
2011   Trần Kiến Bân của Tam Quốc   Na Moon-hee của It's Me, Grandma   Miguel Alexandre của Shades of Happiness   Albert Espinosa của The Red Band Society [7][13]
2012   Jonas Nay của Homevideo   Christine Neubauer của Hanna's Decision   Brian Kirk của Great Expectations   Sarah Phelps của Great Expectations [14]
2013   Lee Moon-sik của Sangkwon   Lucy Liu for Elementary   Philipp Kadelbach của Generation War   Lars Lundström của Real Humans [15][30]
2014   Edgar Selge for A Blind Hero - The Love of Otto Weidt   Kim Hee-ae của Tình yêu bị cấm đoán   Cecilie Mosli của Mammon   María Jaén của Barefoot on Red Soil [31]
2015   Engin Akyürek của Black Money Love   Simona Stašová của The Self Lover [19]
2016   Azat Seitmetov của Father   Samia Sassi của Don’t Leave Me   Susanne Bier của The Night Manager   Eva Spreitzhofer của Little Big Voice [20]
2017   Kerem Bürsin của Heart of the City   Alexandra Nikiforova của Anna Detective   Urs Egger của Gotthard   Rodica Doehnert của Das Sacher [21]
2018   Joan Pera của The Power of Silence   Lee Bo-young của Mother   Kilian Riedhoff của 54 Hours   Uli Bree, Klaus Pieber của A Dance to Remembrance [34]
2019   Kim Dong-wook của Special Labor Inspector   Alicia von Rittberg của Lotte am Bauhaus   Christophe Charrier của Jonas   Jed Mercurio của Bodyguard [23]
2020   Waleed Zuaiter của Baghdad Central   Gong Hyo-jin của Khi hoa trà nở   Adam Smith của World on Fire   Lim Sang-choon của Khi hoa trà nở [24]
2021   Park Hyuk-kwon của Missing Child   Elle Fanning của The Great   Cho Yong-won của Missing Child   Russell T Davies của It's a Sin [35]

Truyền Hình Hallyu

sửa
Năm Giải Thưởng Lớn Top Excellence Award Excellence Award Nam Diễn Viên Xuất Sắc Nhất Nữ Diễn Viên Xuất Sắc Nhất Đạo Diễn Xuất Sắc Nhất Biên Kịch Xuất Sắc Nhất Nhạc Phim Hay Nhất (OST) Chú thích
2010 The Slave Hunters Kwak Jung-hwan của The Slave Hunters Kim Young-hyun và Park Sang-yeon của Thiện Đức nữ vương [2][12][36]
2011 Anh ấy là chồng của tôi Sungkyunkwan Scandal Park Yoochun của Sungkyunkwan Scandal Moon Geun-young của Anh ấy là chồng của tôi Shin Woo-chul của Secret Garden Kim Eun-sook của Secret Garden Baek Ji-young của "That Woman" (Secret Garden) [5][13]
2012 Rooftop Prince The King 2 Hearts Park Yoochun của Rooftop Prince Han Ji-min của Rooftop Prince Taeyeon của "Missing You Like Crazy" (The King 2 Hearts) [14][37][38]
2013 Arang and the Magistrate Dã Vương Lee Joon-gi của Arang Sử đạo truyện Bae Suzy của Cửu Gia Thư Kim Jaejoong của "Living Like a Dream" (Dr. Jin) [16][30][39]
2014 Vì sao đưa anh tới Người Thừa Kế Kim Soo-hyun của Vì sao đưa anh tới Kim Hee-ae của Tình yêu bị cấm đoán Lyn của "My Destiny" (Vì sao đưa anh tới) [31][40]
2015 Kill Me, Heal Me Lee Joon-gi của Phát súng hận thù Hwang Jung-eum của Kill Me, Heal Me Taeyeon của "Love, That One Word" (You're All Surrounded) [41]
2016 Descendants of the Sun Hoa trong ngục Song Joong-ki củaDescendants of the Sun Shin Min-ah của Nữ thần của tôi Gummy của "You Are My Everything" (Descendants of the Sun) [20]
2017 Mây họa ánh trăng Park Bo-gum của Mây họa ánh trăng Park Bo-young của Cô nàng mạnh mẽ Do Bong-soon Ailee của "I Will Go to You Like the First Snow" (Guardian: The Lonely and Great God) [21]
2018 Khi nàng say giấy Park Seo-joon của Fight for My Way Son Ye-jin của Something in the Rain [34]
2019 The Fiery Priest Doctor Prisoner Kim Nam-gil của The Fiery Priest Jang Na-ra của Hoàng hậu cuối cùng Davichi của "Falling In Love" (Vẻ đẹp tâm hồn) [23]
2020 Khi hoa trà nở Kang Ha-neul của Khi hoa trà nở Son Ye-jin của Hạ cánh nơi anh Punch của "Like a Heroine in the Movie" (Khi hoa trà nở) [24]
2021 Vincenzo Penthouse: Cuộc chiến thượng lưu Song Joong-ki của Vincenzo Bae Suzy của Khởi nghiệp Young Tak của "Okay" (Revolutionary Sisters) [42][43][44]

People's choice

sửa
Năm Phim Truyền Hình Nước Ngoài Được Yêu Thích Nhất Năm Phim Được Yêu Thích Nhất Nam Diễn Viên Được Yêu Thích Nhất Nữ Diễn Viên Được Yêu Thích Nhất Xu Hướng Mới Siêu Sao Châu Á Ngôi Sao Châu Á Mango TV Popularity Award Chú thích
2008   Sự lựa chọn của trái tim   Lee Joon-gi của Sự lựa chọn của trái tim   Nam Sang-mi của Sự lựa chọn của trái tim
2009   Vườn sao băng   Kim Hyun-joong cùa Vườn sao băng   Moon Geun-young của Hoạ sĩ gió [10][45][46][47]
2010   NCIS season 7   Lee Seung-gi của Brilliant Legacy [7]
2011   Xác sống
[13]
2012   Bộ bộ kinh tâm
  •   Aoi Miyazaki của Lady Butterfly - Daughter of a Samurai
  •   Wang Ding-zhu của Days We Stared at the Sun
[14]
2013   Mistresses
  Ya-chi Hsu của Are You Christine? [15][30]
2014   Sherlock series 3
[48][49][50]
2015 [51]
2016   Dramaworld
2017   Mozart in the Jungle Season 3
  •   Debbie Goh
  •   Hyunri
  •   Satyadeep Misra
  •   Sukollawat Kanarot
  •   Gabby Concepcion
[21]
2018
[52]
2019 [23]
2020 [24]
2021 [35]

Giải thưởng đặc biệt

sửa
Năm Hạng Mục Người nhận Chú Thích
2008 Star Hall of Fame Choi Bool-am [1]
2009 Choi Ji-woo [53]
2015 10th Anniversary Hallyu Achievement Award Lee Young-ae
Lee Byung-hoon
Lee Min-ho
[54]
Special Invitation   Shinya Shokudō Season 3
2018 Special Invitation   Special Gourmet [55]
2019 Ngôi sao Châu Á   Tống Vân Hoa [23]
  Haruma Miura
  Diêu Tinh Đồng
  Alden Richards
  Trương Ngọc Ánh
2020 Short-form Drama Golden Bird Prize   18h30 [24]
Ngôi sao Châu Á   Dingdong Dantes
  Ryusei Yokohama
2021 Short-form Drama Golden Bird Prize   Passengers [25][56]
Short-form Drama Silver Bird Prize   Delete Me
Ngôi sao Châu Á   Trương Lập Ngang
  Kentaro Sakaguchi
  Triệu Lộ Tư
  Krit Amnuaydechkorn
  Amanda Manopo
2022  Kang Daniel [26]
  Chung Hán Lương
  Yusei Yagi
  Belle Mariano
  Kha Giai Yến
  Krit Amnuaydechkorn
Seoul Business Agency Prize   Our Beloved Summer

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b Han, Sang-hee (ngày 25 tháng 8 năm 2009). “Dramas, Stars to Compete at Seoul Intl Drama Awards”. The Korea Times. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ a b Han, Sang-hee (ngày 24 tháng 8 năm 2010). “Drama fest to offer diversity”. The Korea Times. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ Kim, Jessica (ngày 20 tháng 7 năm 2011). “Seoul Drama Awards expands Hallyu awards”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  4. ^ Oh, Jean (ngày 29 tháng 8 năm 2011). “Seoul International Drama Awards rides Korean Wave”. The Korea Herald. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  5. ^ a b Kwon, Mee-yoo (ngày 30 tháng 8 năm 2011). “Int'l fans visit Korea for Seoul Drama Awards”. The Korea Times. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  6. ^ “Seoul int'l awards show highlights best in TV dramas”. The Korea Times. ngày 11 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  7. ^ a b c “Korea's international awards show highlights best in TV dramas”. The Korea Herald. ngày 15 tháng 4 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  8. ^ Kim Kyung-hee (ngày 19 tháng 10 năm 2021). '서울드라마어워즈 2021' 10월 21일(목) 오후 5시 MBC&서울드라마어워즈 공식 유튜브 통해 생중계” ['Seoul Drama Awards 2021' will be broadcast live on the official YouTube channel of MBC & Seoul Drama Awards at 5 pm on Thursday, October 21st.]. iMBC (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2021.
  9. ^ a b c “No drama at the 2008 Seoul Drama Awards”. Dramabeans. ngày 14 tháng 10 năm 2008.
  10. ^ a b c d Han, Sang-hee (ngày 13 tháng 9 năm 2009). “Seoul Int'l Drama Awards End With Promise”. The Korea Times. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  11. ^ a b c Lim, Hye-seon (ngày 14 tháng 9 năm 2009). “China wins Grand Prix at Seoul drama fest”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  12. ^ a b c d Oh, Jean (ngày 12 tháng 9 năm 2010). The Slave Hunters sweeps four honors”. The Korea Herald. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  13. ^ a b c d e Hong, Lucia (ngày 1 tháng 9 năm 2011). “Chinese series Three Kingdoms wins grand prize at Seoul Drama Awards”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  14. ^ a b c d e Lee, Hye-ji (ngày 31 tháng 8 năm 2012). Deep Rooted Tree scoops up grand prize at Seoul International Drama Awards”. 10Asia. Bản gốc lưu trữ 16 Tháng sáu năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  15. ^ a b c d Lee, Hye-ji (ngày 6 tháng 9 năm 2013). “Israeli Series Prisoners of War 2 Grabs Top Prize at Seoul Drama Awards”. 10Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  16. ^ a b Lee, Claire (ngày 5 tháng 9 năm 2013). “Israeli TV drama series wins top prize at Seoul International Drama Awards”. The Korea Herald. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2013.
  17. ^ “French TV comedy series wins top prize in Seoul Drama Awards”. Yonhap. ngày 4 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  18. ^ Doo, Rumy (ngày 11 tháng 8 năm 2015). “Seoul International Drama Awards seeks to widen global reach”. K-pop Herald. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
  19. ^ a b c “German soap opera wins Seoul Drama Awards”. Korea.net. ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  20. ^ a b c d “British-American TV series wins top prize in Seoul Drama Awards”. The Korea Herald. ngày 9 tháng 9 năm 2016.
  21. ^ a b c d e 'Love in the Moonlight' wins best drama at Seoul Int'l Drama Awards”. The Korea Herald. ngày 8 tháng 9 năm 2017.
  22. ^ a b “Germany's 'Babylon Berlin' wins Seoul International Drama Awards 2018”. The Korea Herald. ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  23. ^ a b c d e f “Seoul International Drama Awards”. SDA. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019.
  24. ^ a b c d e f MacDonald, Joan (ngày 15 tháng 9 năm 2020). “The 15th Seoul International Drama Awards Honors Popular Korean Dramas”. Forbes. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2020.
  25. ^ a b c Ahn Tae-hyun (ngày 21 tháng 10 năm 2021). “대상 '아이를 찾습니다' 3관왕…송중기·수지 한류 연기자상 [SDA 2021](종합)” [Grand Prize 'Looking for a Child' 3 crowns... Song Joong-ki and Suzy Hallyu Actor Award [SDA 2021] (Comprehensive)]. News 1 (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  26. ^ a b Seoul International Drama Awards [@seouldramaawards] (ngày 23 tháng 9 năm 2022). “Seoul Drama Awards 2022 winners” – qua Instagram.
  27. ^ "The Emperor of the Sea" named at the Seoul Drama Awards”. KBS Global. ngày 10 tháng 10 năm 2006.
  28. ^ “Chinese TV Drama Scores in Seoul”. China Radio International. ngày 30 tháng 8 năm 2007.
  29. ^ “MUMBAI: GV Films' 3D television serial Mayavi has won The Jury's Special Award for Excellence in TV Dramas at the Seoul Drama Awards in South Korea...”. Indian Television. ngày 8 tháng 9 năm 2007.
  30. ^ a b c d Prisoners of War 2 wins top honors at Seoul International Drama Awards”. KBS Global. ngày 9 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2013.
  31. ^ a b c Sohn, Ji-ae (ngày 5 tháng 9 năm 2014). “Alien love story steals the show at Seoul drama festival”. Korea.net. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  32. ^ Lim, Hye-seon (ngày 14 tháng 9 năm 2009). “SDA awards for best actor, actress”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  33. ^ Kim, Jessica (ngày 14 tháng 9 năm 2009). “SDA awards for best director, writer”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  34. ^ a b “Lee Bo-young wins best actress at drama awards”. The Korea Times. ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  35. ^ a b Yeon, Hwi-seon (ngày 21 tháng 10 năm 2021). '서울드라마어워즈', '아이를 찾습니다' 대상 3관왕...송중기·수지→영탁까지 수상 [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  36. ^ Kim, Jessica (ngày 23 tháng 8 năm 2010). Slave Hunters top 'Hallyu' content at Seoul Drama Awards”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  37. ^ Sunwoo, Carla (ngày 29 tháng 8 năm 2012). “Park Yu-chun picked as favorite actor”. Korea JoongAng Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  38. ^ Lee, Hye-ji (ngày 29 tháng 8 năm 2012). “6 best songs from TV series soundtracks stuck in your head”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  39. ^ Hong, Grace Danbi (ngày 27 tháng 8 năm 2013). “miss A Suzy and Lee Joon Gi Win Awards at the Seoul Drama Awards. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
  40. ^ Lee, Min-ji (ngày 5 tháng 9 năm 2014). You Who Came From the Stars Wins Four Awards at Seoul International Drama Awards”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  41. ^ Ko, Ji-seon (ngày 11 tháng 9 năm 2015). “Lee Min-ho, Lee Joon-gi, Hwang Jeong-eum get top honors at 10th Seoul Drama Awards”. K-pop Herald. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
  42. ^ Ahn Yun-ji (ngày 21 tháng 10 năm 2021). '서울드라마어워즈' 대상은 단막극..'펜하' 최우수→송중기·수지 연기자상[종합]” [The grand prize at the 'Seoul Drama Awards' is a one-act play..'Penha' Best → Song Joong-ki and Suzy Actor Award [General]] (bằng tiếng Hàn). Star News. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021 – qua Naver.
  43. ^ Ahn Yun-ji (ngày 21 tháng 10 năm 2021). “영탁, OST상 수상 "큰 상 받아 영광..감회 남달라"[서울드라마어워즈]” [Young Tak, OST Award Winner "It's an honor to receive a big award.. I have a lot of emotion" [Seoul Drama Awards]]. Star News (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  44. ^ Ahn Yoon-ji (ngày 21 tháng 10 năm 2021). “송중기·수지, 한류 연기자상 수상 "많은 사랑 감사"[서울드라마어워즈]” [Song Joong-ki and Suzy win the Hallyu Actor Award "Thank you for much love" [Seoul Drama Awards]]. Star News (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  45. ^ Kim, Lynn (ngày 4 tháng 9 năm 2009). “Kim and Moon voted world's top TV drama actors”. 10Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  46. ^ “Korean Stars Voted Favorites in International Online Poll”. The Chosun Ilbo. ngày 8 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  47. ^ “SDA People's Choice for actor, actress”. 10Asia. ngày 14 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  48. ^ Ock, Hyun-ju (ngày 4 tháng 9 năm 2014). “Kim Soo-hyun wins 2 prizes at Seoul Drama Awards”. The Korea Herald. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  49. ^ Ahn, Young-joon (ngày 4 tháng 9 năm 2014). “Chinese actor Hu Ge speaks as South Korean actor Kim Soo-hyun and Taiwanese actor Zheng Yuan-chang listen after they won the People's Choice Award at the Seoul International Drama Awards”. Yahoo! News. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2014.
  50. ^ “Hu Ge and Joseph Cheng win People's Choice award at SDA”. Sina. ngày 5 tháng 9 năm 2014.
  51. ^ “Seoul Drama Awards 2015 winners list”. SBS PopAsia. ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  52. ^ “Tatjana Sapphira among winners at 2018 Seoul International Drama Awards”. The Jakarta Post. ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  53. ^ “Star Hall of Fame Celebrates Choi Ji-woo”. The Chosun Ilbo. ngày 20 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  54. ^ “[The 10th Seoul Drama Award] Lee Young-ae and Lee Min-ho, co-recipients of Grand Prize of Hallyu Contribution”. Hancinema. TV Report. ngày 10 tháng 9 năm 2015.
  55. ^ 'Solitary Gourmet' actor talks about Korean dining culture during Seoul visit”. The Korea Herald. ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  56. ^ “16th Seoul International Drama Awards 2021 Ends Successfully”. Yahoo! News. ngày 22 tháng 10 năm 2021.

Liên kết ngoài

sửa