SOTUS S: The Series là một bộ phim BL Thái Lan được sản xuất bởi GMMTV, là phần tiếp theo của SOTUS: The Series. Bộ phim được phát sóng từ ngày 9 tháng 12 năm 2017 trên One 31. Bộ phim được đạo diễn bởi Jane Botta và có sự tham gia của các diễn viên cũ Prachaya RuangrojPerawat Sangpotirat.[1] Giống như phần trước, phần này cũng được dựa trên cuốn tiểu thuyết cùng tên của Bittersweet.[2]

SOTUS S: The Series
Thể loạiLãng mạn
Boy Love
Đạo diễnJane Botta
Diễn viênPerawat Sangpotirat
Prachaya Ruangroj
Nhạc dạoล้มลุกคลุกคลาน (Lom Look Klook Klahn) - Tachaya Prathumwan
Nhạc kếtคำตอบอยู่ที่หัวใจ (Kum Dtaup Tee Hua Jai) - Thanasit Jaturaput
Quốc giaThái Lan
Ngôn ngữTiếng Thái
Số tập13
Sản xuất
Địa điểmThái Lan
Trình chiếu
Kênh trình chiếuOne 31
LINE TV (phát lại)
Phát sóng9 tháng 12 năm 2017 – 10 tháng 3 năm 2018
Thông tin khác
Chương trình trướcSOTUS: The Series
Chương trình liên quan
  • Our Skyy (Tập 5)
  • Friend.ship with Krist-Singto

Vào năm 2018, GMMTV đã công bố dự án đặc biệt mang tên Our Skyy. Trong dự án này có một tập được coi là hậu truyện của SOTUS: The Series.[3]

Nội dung

sửa

Lấy bối cảnh 2 năm sau các sự kiện trong SOTUS: The Series. Lúc này, Kongpob hiện là trưởng nhóm Giáo dục đàn em, trong khi Arthit làm việc tại công ty Ocean Electric. Trong năm học cuối cùng của Kongpob, cậu cần tìm một công ty để tiến hành thực tập và cậu đã chọn thực tập tại công ty của gia đình mình - công ty mà Arthit đang làm việc. Arthit rất bất ngờ về việc Kongpob đến thực tập tại công ty và anh cũng không biết rằng Ocean Electric là công ty của gia đình Kongpob. Sau một chuyến đi chơi với công ty, mối quan hệ của cả hai đã bị phát hiện. Từ đó, mâu thuẫn giữa họ càng trở nên gay gắt, và cả hai sẽ phải đưa ra quyết định cho tương lai của mối quan hệ này.

Diễn viên

sửa

Diễn viên chính

sửa

Diễn viên phụ

sửa
  • Thitipoom Techaapaikhun (New) vai M
  • Neen Suwanamas (Neen) vai May
  • Kunchanuj Kengkarnka (Kan) vai Todd
  • Aranichaa Krinnachai (Proud) vai Earth
  • Napasorn Weerayuttvilai (Puimek) vai Khaofang
  • Nachat Juntapun (Nicky) vai John
  • Korawit Boonsri (Gun) vai Cherry
  • Suttatip Wutchaipradit (Ampere) vai Som-oh
  • Chanagun Arynsutinan (Gunsmile) vai Prem
  • Jumpol Adulkittiporn (Off) vai Bright
  • Maripha Siripool (Wawa) vai Maprang
  • Ittikorn Kraicharoen (Ice) vai Knott
  • Natthawaranthorn Khamchoo (Onew) vai Tutah
  • Ployshompoo Supasap vai Praepailin
  • Naradon Namboonjit (Prince) vai Oak
  • Nararak Jaibumrung (Ten) vai Durian

Giải thưởng

sửa
Năm Lễ trao giải thể loại Người nhận Kết quả
2018 Attitude Magazine Awards lần thứ 7 Phim truyền hình được yêu thích nhất năm SOTUS S: The Series Đoạt giải
KAZZ Awards lần thứ 12 [4] Cặp đôi được yêu thích nhất năm Perawat Sangpotirat (Krist) & Prachaya Ruangroj (Singto) Đoạt giải
Nam diễn viên trẻ được yêu thích nhất Prachaya Ruangroj (Singto) Đoạt giải
Maya Awards lần thứ 4 [5] Cặp đôi của năm Perawat Sangpotirat (Krist) & Prachaya Ruangroj (Singto) Đoạt giải
Nam nghệ sĩ mới nổi bật (TV) Prachaya Ruanroj (Singto) Đoạt giải
Great Stars Social Awards lần thứ nhất [6][7][8] Sao nổi bật của năm - Cặp đôi Perawat Sangpotirat (Krist) & Prachaya Ruangroj (Singto) Đoạt giải
LINE TV Awards lần thứ nhất [9] Cặp đôi của năm Perawat Sangpotirat (Krist) & Prachaya Ruangroj (Singto) Đoạt giải
Sanook! Top Vote of the Year [10] Cặp đôi của năm Perawat Sangpotirat (Krist) & Prachaya Ruangroj (Singto) Đoạt giải
OK!Giải lần thứ 12 [11][12] Cặp đôi của năm Perawat Sangpotirat (Krist) & Prachaya Ruangroj (Singto) Đoạt giải
Great Stars Social Awards lần thứ 2 [13] Cặp đôi của năm Perawat Sangpotirat (Krist) & Prachaya Ruangroj (Singto) Đoạt giải
2019 Kom Chad Luek Awards lần thứ 15 Diễn viên nổi bật nhất Prachaya Ruanroj (Singto) Đoạt giải
Phim truyền hình Thái Lan nổi bật SOTUS S: The Series Đoạt giải

Chú thích

sửa
  1. ^ “Sotus S The Series | ThaiPR.NET | Page 2”. www.thaipr.net. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2019.
  2. ^ “SOTUS S: โซตัส เอส [Yaoi]”. Dek-D.com > Writer (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2019.
  3. ^ “สายวายต้องพร้อมพายเรือ ! โปรเจกต์สุดพิเศษ "Our Skyy" 5 เรื่อง 5 คู่ 5 ตอน”. SpringNews (bằng tiếng Thái). 19 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2019.
  4. ^ Fukkhiao, Pimmy. "KazzAwards2018" ประกาศอันดับครั้งที่3: มาร่วมโหวตและเป็นกำลังใจให้กับดาราและศิลปินที่คุณชื่นชอบได้แล้ววันนี้ | KAZZ Magazine” (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2019.
  5. ^ “ผลรางวัลงาน MAYA Awards 2018 ใครได้อะไรติดมือกลับบ้านบ้างต้องดู!”. SUDSAPDA (สุดสัปดาห์) - TREND LIFESTYLE AND INSPIRATION (bằng tiếng Anh). 9 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2019.
  6. ^ (bằng tiếng Anh) |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  7. ^ Sirirat, Phraophraew. “GREAT STARS SOCIAL SUPER STAR OF THE YEAR 2017 | รอบ 3” (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2019.
  8. ^ Boonprasop, Sarunyoo. “ฟินเว่อร์เบอร์แรง คริส – สิงโต คว้าคู่จิ้นแห่งปี 2017 จาก Great Stars สมใจกองเชียร์ #ทีมพีรญา” (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2019.
  9. ^ “คริส – สิงโต – ก็อต – ต่อ – สกาย ตบเท้ารับรางวัล LINE TV NEXPLOSION”. SpringNews (bằng tiếng Thái). 21 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2019.
  10. ^ “Sanook! สุดยอด VOTE OF THE YEAR 2017 ครั้งแรก! ชวนร่วมโหวต "ศิลปินดัง/เรื่องราวเด่น". www.sanook.com/news (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2019.
  11. ^ “Vote OK!Giải 2018”. OK Magazine Thailand (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2019.
  12. ^ “ส่งตรงจากงาน! เกาะติดทุกโมเมนต์ของ OK!Giải 2018 ผ่าน FB Live”. OK Magazine Thailand (bằng tiếng Anh). 18 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2019.
  13. ^ Sirirat, Phraophraew. “โค้งสุดท้าย กับ "GREAT STARS SOCIAL AWARDS 2018" รอบสุดท้าย พร้อมร่วมโหวต 3 รายชื่อผู้เข้าชิง” (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2019.

Liên kết ngoài

sửa