Giải bóng đá vô địch quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ 2024–25 (Süper Lig 2024–25, tên chính thức là Trendyol Süper Lig 2024–25 vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 67 của Süper Lig, giải bóng đá hạng cao nhất của Thổ Nhĩ Kỳ.

Süper Lig
Mùa giải2024–25
Thời gian9 tháng 8 năm 2024 – 1 tháng 6 năm 2025[1]
Số trận đấu88
Số bàn thắng247 (2,81 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiCiro Immobile (Beşiktaş)
(8 bàn thắng)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Galatasaray 5–0 Rizespor (14/9/2024)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Rizespor 0–5 Fenerbahçe (25/8/2024)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtBaşakşehir 5–2 Antalyaspor (1/9/2024)
Samsunspor 4–3 Göztepe (28/9/2024)
Chuỗi thắng dài nhất6 trận
Galatasaray
Chuỗi bất bại dài nhất9 trận
Galatasaray
Chuỗi không
thắng dài nhất
9 trận
Adana Demirspor
Hatayspor
Chuỗi thua dài nhất6 trận
Adana Demirspor
Trận có nhiều khán giả nhất44.283
Fenerbahçe 1–3 Galatasaray (24/9/2024)
Trận có ít khán giả nhất168
Bodrum 0–1 Gaziantep (12/8/2024)
Tổng số khán giả800.438[2] (70 trận)
Số khán giả trung bình11.435
Thống kê tính đến ngày 27/10/2024.

Các đội bóng

sửa

Tổng cộng có 19 đội tham gia giải đấu, bao gồm 16 đội từ mùa giải 2023–24 và ba đội thăng hạng từ TFF First League 2023–24. Bốn đội xếp cuối bảng sẽ xuống chơi tại Giải hạng nhất quốc gia 2025–26.

Những thay đổi từ mùa giải trước

sửa

İstanbulspor là đội đầu tiên xuống hạng nhất 2024–25 sau trận thua 2–1 trước Fatih Karagümrük trên sân nhà vào ngày 20 tháng 4 năm 2024, chấm dứt hai năm trụ lại Süper Lig. Bản thân Fatih Karagümrük cũng xuống hạng sau trận thua 3–1 trước Gaziantep vào ngày 18 tháng 5 năm 2024, chấm dứt bốn năm trụ lại ở hạng đấu cao nhất. Pendikspor là đội thứ ba xuống hạng sau trận thua 1–0 trước Gaziantep vào ngày 26 tháng 5 năm 2024, chỉ một năm ở hạng đấu cao nhất. Đội thứ tư và cuối cùng xuống hạng là Ankaragücü, xuống hạng sau trận thua 4–2 trên sân khách trước Trabzonspor vào ngày 26 tháng 5 năm 2024, chấm dứt hai năm trụ lại ở hạng đấu cao nhất. Điều này có nghĩa là sẽ không có đội bóng nào của Ankara tham gia Süper Lig trong ít nhất hai năm.

Đội đầu tiên được thăng hạng là Eyüpspor, đội đã giành chiến thắng 4–1 trên sân nhà trước Altay vào ngày 23 tháng 4 năm 2024 và giúp họ thăng hạng lên Süper Lig lần đầu tiên trong lịch sử. Đội thứ hai được thăng hạng là Göztepe, đội đã giành chiến thắng 2–0 trước Gençlerbirliği trên sân nhà vào ngày 28 tháng 4 năm 2024 để trở lại hạng đấu cao nhất sau hai năm. Điều này có nghĩa là İzmir sẽ được đại diện sau hai năm vắng bóng. Bodrum là đội thứ ba và cũng là đội cuối cùng đủ điều kiện tham dự Süper Lig, lần đầu tiên trong lịch sử, sau khi đánh bại Sakaryaspor với tỷ số 3–1 trong hiệp phụ sau khi hòa 1–1, trong trận chung kết play-off vào ngày 30 tháng 5 năm 2024 tại Adana. Điều này có nghĩa là Muğla sẽ được đại diện lần đầu tiên trong lịch sử của Süper Lig.

Vị trí

sửa
Vị trí của các đội trong Süper Lig 2024–25

Sân vận động

sửa

Ghi chú: Bảng liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái.

Đội Thành phố/quận Tỉnh Sân vận động Sức chứa
Adana Demirspor Adana Adana Adana mới 33.543
Alanyaspor Alanya Antalya Alanya Oba 10.130
Antalyaspor Antalya Corendon Airlines Park 32.537
Başakşehir Başakşehir Istanbul Başakşehir Fatih Terim 17.156
Beşiktaş Beşiktaş Tüpraş 42.590
Bodrum Bodrum Muğla Bodrum District 3.925
Eyüpspor Eyüpsultan Istanbul Eyüp 2.500
Fenerbahçe Kadıköy Ülker 47.834
Galatasaray Sarıyer Rams Park 53.798
Gaziantep Gaziantep Gaziantep Kalyon 33.502
Göztepe Göztepe İzmir Gürsel Aksel 19.713
Hatayspor Antakya Hatay Mersin[a] 25.497
Kasımpaşa Kasımpaşa Istanbul Recep Tayyip Erdoğan 14.234
Kayserispor Kayseri Kayseri RHG Enertürk Enerji 32.864
Konyaspor Konya Konya Konya 42.000
Rizespor Rize Rize Rize 15.332
Samsunspor Samsun Samsun Samsun 19 Mayıs 33.919
Sivasspor Sivas Sivas Sivas 4 Eylül mới 27.532
Trabzonspor Trabzon Trabzon Papara Park 40.782
  1. ^ Hatayspor chơi các trận đấu trên sân nhà của họ tại Mersin do sân vận động Hatay bị ảnh hưởng bởi trận động đất Thổ Nhĩ Kỳ-Syria năm 2023.

Nhân sự và nhà tài trợ

sửa
Đội Huấn luyện viên trưởng Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu (trước) Nhà tài trợ áo đấu (bên) Nhà tài trợ áo đấu (lưng) Nhà tài trợ áo đấu (tay áo) Nhà tài trợ quần Nhà tài trợ tất
Adana Demirspor   CXĐ   Semih Güler Joma Bitexen không Kozuva Eforgaz, Renticar DoubleTree by Hilton Bitexen
Alanyaspor   Fatih Tekke   Efecan Karaca Puma TAV Airports không Aksa Kırbıyık Holding, Corendon Airlines không không
Antalyaspor   Alex   Veysel Sarı Adidas Güral Premier Otomobilen Anex Corendon Airlines HDI Sigorta, Pasha Group Aderan Global
Başakşehir   Çağdaş Atan   Volkan Babacan Puma Todini không YKT Filo Kiralama HDI Sigorta không không
Beşiktaş   Giovanni van Bronckhorst   Necip Uysal Adidas Beko không Safi Çimento Nesine.com, Papara Pasha Group Papara
Bodrum   İsmet Taşdemir   Erkan Değişmez Puma CIP Travel Agency Batu Logistics Talay Logistics Acropol Bodrum Tuttur, Pasha Group RM İstanbul
Eyüpspor   Arda Turan   Caner Erkin Nike Greenmotion Car Rental không YKT Filo Kiralama HDI Sigorta không không
Fenerbahçe   José Mourinho   Edin Džeko Puma Otokoç Safiport Halley Nesine, Alpet Pürsu, Pasha Group Gedik Yatırım
Galatasaray   Okan Buruk   Fernando Muslera Puma Sixt không Meritking.news Arkham Intelligence, Bilyoner không không
Gaziantep   Selçuk İnan   Mustafa Burak Bozan Adidas Sanko không không York Car Rental không không
Göztepe   Stanimir Stoilov   Doğan Erdoğan Umbro Yunusoğlu İnşaat không Solares Nesine HDI Sigorta, Pasha Group EMOT Hastanesi
Hatayspor   Rıza Çalımbay   Kamil Ahmet Çörekçi Puma không không The Museum Hotel Antakya không không không
Kasımpaşa   Sami Uğurlu   Kenneth Omeruo Puma Ciner không Aksa Uludağ Rent Go không
Kayserispor   Burak Yılmaz   Dimitris Kolovetsios Nike İstikbal không không không Reges Elektrik không
Konyaspor   Ali Çamdalı   Guilherme New Balance Tümosan Rent Go Atiker Torku Onvo, Pasha Group không
Rizespor   İlhan Palut   Gökhan Akkan Nike Çaykur không không Didi Soğuk Çay Didi Soğuk Çay không
Samsunspor   Thomas Reis   Zeki Yavru Hummel không không không không Otomobilen không
Sivasspor   Bülent Uygun   Ziya Erdal Hummel Emay Panel không Aksa không Misli không
Trabzonspor   Şenol Güneş   Uğurcan Çakır Joma Papara không WhiteBIT QNB Finansbank, Safiport Rent Go, Papara không

Thay đổi huấn luyện viên

sửa
Đội HLV ra đi Lý do Ngày ra đi Vị trí trên BXH HLV đến Ngày ký
Antalyaspor   Sergen Yalçın Hết hợp đồng 30/6/2024 Trước mùa giải   Alex 30/5/2024[3]
Samsunspor   Markus Gisdol   Thomas Reis 12/6/2024
Fenerbahçe   İsmail Kartal 31/5/2024[4]   José Mourinho 2/6/2024
Beşiktaş   Serdar Topraktepe Hết quản lý tạm thời 26/5/2024   Giovanni van Bronckhorst 5/6/2024
Adana Demirspor   Hikmet Karaman Hết hợp đồng 22/5/2024   Michael Valkanis 8/7/2024
Trabzonspor   Abdullah Avcı Thỏa thuận 31/8/2024 thứ 16   Şenol Güneş 3/9/2024
Hatayspor   Özhan Pulat 7/9/2024 thứ 18   Rıza Çalımbay 8/9/2024
Adana Demirspor   Michael Valkanis Sa thải 23/9/2024 thứ 19 CXĐ

Bảng xếp hạng

sửa

Bảng xếp hạng

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Galatasaray 9 8 1 0 27 8 +19 25 Tham dự vòng đấu hạng Champions League
2 Samsunspor 10 7 1 2 20 10 +10 22 Tham dự vòng loại thứ ba Champions League
3 Fenerbahçe 9 6 2 1 20 7 +13 20 Tham dự vòng loại thứ hai Europa League
4 Beşiktaş 8 6 2 0 17 5 +12 20 Tham dự vòng loại thứ hai Conference League
5 Göztepe 9 4 3 2 16 11 +5 15
6 Eyüpspor 9 4 3 2 14 10 +4 15
7 Başakşehir 8 4 2 2 14 10 +4 14
8 Sivasspor 10 4 2 4 15 15 0 14
9 Trabzonspor 9 2 6 1 9 8 +1 12
10 Kasımpaşa 10 2 5 3 12 16 −4 11
11 Konyaspor 10 3 2 5 11 16 −5 11
12 Antalyaspor 10 3 2 5 12 20 −8 11
13 Bodrum 10 3 1 6 8 13 −5 10
14 Rizespor 9 3 1 5 6 16 −10 10
15 Gaziantep 9 2 3 4 12 14 −2 9
16 Alanyaspor 10 2 3 5 9 14 −5 9 Xuống hạng TFF First League 2025–26
17 Kayserispor 9 1 5 3 9 15 −6 8
18 Hatayspor 9 0 3 6 7 15 −8 3
19 Adana Demirspor 9 0 1 8 9 24 −15 1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 27/10/2024. Nguồn: Süper Lig
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Số bàn thắng đối đầu ghi được; 5) Hiệu số bàn thắng; 6) Số bàn thắng ghi được; 7) Vòng play-off.[5]

Vị trí theo vòng

sửa

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu mà sẽ được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

Đội ╲ Vòng123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536
Adana Demirspor171818191919191919
Alanyaspor6151516151291114
Antalyaspor1016711810131415
Başakşehir945535556
Beşiktaş113343332
Bodrum1819131416138912
Eyüpspor832457675
Fenerbahçe461112244
Galatasaray324221111
Gaziantep5910131415151616
Göztepe11119696767
Hatayspor161417181818181818
Kasımpaşa1513148111114129
Kayserispor141719171717171717
Konyaspor281296811811
Rizespor758121216161513
Samsunspor1910117104423
Sivasspor12761079121310
Trabzonspor13121615131410108
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày ngày 21/10/2024. Nguồn: Süper Lig
  = Vô địch, tham dự vòng đấu hạng Champions League;   = Tham dự vòng loại thứ ba Champions League;   = Tham dự vòng loại thứ hai Europa League;   = Tham dự vòng loại thứ hai Conference League;   = Xuống hạng TFF First League 2025–26

Kết quả

sửa

Tỷ số

sửa
Nhà \ Khách ADE ALA ANT BAŞ BEŞ BOD EYÜ FEN GAL GAZ GÖZ HAT KAS KAY KON RİZ SAM SİV TRA
Adana Demirspor 0–2 1–5 1–2 1–3 2–4
Alanyaspor 1–2 1–1 1–1 0–0 1–2 1–0
Antalyaspor 2–1 0–2 0–3 0–0 3–2
Başakşehir 4–2 5–2 1–1
Beşiktaş 4–2 2–1 a a 2–0 2–0
Bodrum 3–1 0–1 0–1 3–1 0–1
Eyüpspor 4–1 3–2 1–0 0–0
Fenerbahçe 1–0 3–0 a 2–0 1–3
Galatasaray 1–0 a a 3–1 2–1 3–3 5–0
Gaziantep 1–1 3–1 0–1 0–0
Göztepe 2–0 2–2 3–0 3–2 2–1
Hatayspor 0–1 1–1 0–1 0–3 1–1
Kasımpaşa 2–2 0–0 0–0 0–2 2–3 1–4
Kayserispor 0–3 2–2 2–2 1–2
Konyaspor 2–1 1–2 0–0 0–0
Rizespor 2–1 1–1 0–5 0–1 0–1
Samsunspor 2–0 0–2 2–2 4–3 0–1
Sivasspor 1–2 0–1 3–2 3–2 0–0
Trabzonspor 1–0 1–1 2–2 3–2
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 27/10/2024. Nguồn: Liên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Bảng thắng bại

sửa
Tính đến ngày 27/10/2024
  • T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
  • – = không thi đấu
  • () = Trận đấu bị hoãn
  • (T), (H), (B) = Trận đấu bù và kết quả; Trận đấu bù được ghi trong cột nào, ví dụ cột số 5 có nghĩa là đã thi đấu sau vòng 5 và trước vòng 6.
Đội \ Vòng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Đội 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 Đội
Adana Demirspor B B H B B B B B B Adana Demirspor Adana Demirspor
Alanyaspor H B H B H T T B B B Alanyaspor Alanyaspor
Antalyaspor H B T B T H B B B T Antalyaspor Antalyaspor
Başakşehir H T () T T (B) T H B Başakşehir Başakşehir
Beşiktaş T T T H T T H T Beşiktaş Beşiktaş
Bodrum B B T B B T T H B B Bodrum Bodrum
Eyüpspor H T T H H B T B T Eyüpspor Eyüpspor
Fenerbahçe T H T T T B T H T Fenerbahçe Fenerbahçe
Galatasaray T T () T T (T) T H T T Galatasaray Galatasaray
Gaziantep T B () B (B) H B H H T Gaziantep Gaziantep
Göztepe H H H T T B T B T Göztepe Göztepe
Hatayspor B H B B H B H B B Hatayspor Hatayspor
Kasımpaşa B H H T B H H H T B Kasımpaşa Kasımpaşa
Kayserispor B () H H (H) B B H H T Kayserispor Kayserispor
Konyaspor T B B H T H B T B B Konyaspor Konyaspor
Rizespor H T B B B B B T T Rizespor Rizespor
Samsunspor B T () T B (T) T T T H T Samsunspor Samsunspor
Sivasspor H T B B T H B B T T Sivasspor Sivasspor
Trabzonspor H () H H (H) H T H T B Trabzonspor Trabzonspor
Đội \ Vòng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Đội 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 Đội

Thống kê

sửa

Giải thưởng

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “2024-2025 Sezonu Süper Lig, 1. Lig ve TFF 2. Lig Sezon Planlamaları Belirlendi” [Kế hoạch mùa giải Süper Lig 2024-2025, 1. Lig và TFF 2. Lig đã được xác định]. www.tff.org (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2024.
  2. ^ “Turkey » SüperLig 2024/2025 » Schedule” [Thổ Nhĩ Kỳ » SüperLig 2024/2025 » Lịch thi đấu]. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2024.
  3. ^ “Teknik Direktörümüz Alex de Souza İçin İmza Töreni Düzenlendi” [Lễ ký kết được tổ chức cho Huấn luyện viên Alex de Souza của chúng tôi] (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). 30 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2024.
  4. ^ “HER ŞEY İÇİN TEŞEKKÜR EDERİZ İSMAİL KARTAL” [CẢM ƠN BẠN VỀ MỌI ĐIỀU İSMAİL KARTAL] (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). 31 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2024.
  5. ^ “Türkıye Futbol Federasyonu Futbol Müsabaka Talımati: Madde 9 – Puan Usulü Ve Averaj” [Hướng dẫn thi đấu bóng đá của Liên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ: Điều 9 – Cách tính điểm và điểm trung bình] (PDF) (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). tff.org. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2020.

Liên kết ngoài

sửa