Sân bay Gällivare
Sân bay Gällivare (IATA: GEV, ICAO: ESNG) là một sân bay nằm 7 km về phía đông của Gällivare và cách Malmberget 10 km, Thụy Điển.
Sân bay Gällivare | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||
Kiểu sân bay | Công | ||||||||||
Cơ quan quản lý | đô thị Gällivare | ||||||||||
Vị trí | Gällivare và Malmberget | ||||||||||
Độ cao | 1,027 ft / 312 m | ||||||||||
Tọa độ | 67°07′59″B 020°48′44″Đ / 67,13306°B 20,81222°Đ | ||||||||||
Đường băng | |||||||||||
|
Ban đầu là một sân bay quân sự với đường băng dài 800 m, đường băng này đã được kéo dài lên 1 350 m trước khi mở cửa cho các chuyến bay dân dụng ngày 19 tháng 4 năm 1971. Trong thời kỳ năm 1984 – 1984, đường băng đã được nâng cấp đạt chiều dài như hiện nay và được mở rộng ra 45 m.
Các hãng hàng không và các tuyến điểm
sửa- Nordic Regional (Kramfors-Sollefteå, Stockholm-Arlanda)
Tham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửa- Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho ESNG
Sân bay Thụy Điển |
---|
Các sân bay Stockholm Sân bay Stockholm-Arlanda | Sân bay Stockholm-Bromma | Sân bay Stockholm-Skavsta | Sân bay Stockholm-Västerås |
Sân bay chủ yếu Sân bay Gothenburg-Landvetter | Sân bay thành phố Göteborg | Sân bay Malmö | Sân bay Luleå | Sân bay Umeå |
Sân bay với hơn 50.000 lượt khách/năm Sân bay Ängelholm-Helsingborg | Sân bay Åre Östersund | Sân bay Sundsvall-Härnösand | Sân bay Visby | Sân bay Skellefteå | Sân bay Ronneby | Sân bay Kalmar | Sân bay Växjö | Sân bay Kiruna | Sân bay Karlstad | Sân bay Örnsköldsvik | Sân bay Jönköping | Sân bay Halmstad | Sân bay Örebro | Sân bay Kristianstad | Sân bay Norrköping | Sân bay Linköping | Sân bay Trollhättan-Vänersborg |
Sân bay khu vực Sân bay Arvidsjaur | Sân bay Gällivare | Sân bay Borlänge | Sân bay Kramfors | Sân bay Lycksele | Sân bay Storuman | Sân bay Vilhelmina | Sân bay Hemavan | Sân bay Oskarhamn | Sân bay Mora | Sân bay Sveg | Sân bay Hultsfred | Sân bay Pajala | Sân bay Hagfors | Sân bay Torsby |
edit this box |