Rodrigo Moreno Machado
Rodrigo Moreno Machado (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [roˈðɾiɣo moˈɾeno maˈtʃaðo]; sinh ngày 6 tháng 3 năm 1991), được gọi đơn giản là Rodrigo, là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Al Gharafa tại Qatar Stars League và đội tuyển quốc gia Tây Ban Nha.
Rodrigo trong màu áo Tây Ban Nha tại World Cup 2018 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Rodrigo Moreno Machado | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 6 tháng 3, 1991 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Rio de Janeiro, Brasil | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,82 m[1] | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Al Rayyan | ||||||||||||||||
Số áo | 19 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2002 | Flamengo | ||||||||||||||||
2003–2005 | Ureca | ||||||||||||||||
2005–2009 | Celta | ||||||||||||||||
2009 | Real Madrid | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2009 | Real Madrid C | 4 | (1) | ||||||||||||||
2009–2010 | Real Madrid B | 18 | (5) | ||||||||||||||
2010–2015 | Benfica | 68 | (27) | ||||||||||||||
2010–2011 | → Bolton Wanderers (mượn) | 17 | (1) | ||||||||||||||
2014–2015 | → Valencia (mượn) | 31 | (3) | ||||||||||||||
2015–2020 | Valencia | 141 | (35) | ||||||||||||||
2020–2023 | Leeds United | 18 | (4) | ||||||||||||||
2023– | Al Rayyan | 0 | (0) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2009–2010 | U-19 Tây Ban Nha | 11 | (6) | ||||||||||||||
2011 | U-20 Tây Ban Nha | 6 | (4) | ||||||||||||||
2011–2013 | U-21 Tây Ban Nha | 16 | (15) | ||||||||||||||
2012 | U-23 Tây Ban Nha | 23 | (23) | ||||||||||||||
2014– | Tây Ban Nha | 28 | (8) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 10 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 6 năm 2022 |
Thống kê sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tính đến ngày 3 tháng 10 năm 2020[2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Khác | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Real Madrid B | 2009–10 | 18 | 5 | — | — | — | 18 | 5 | |||
Bolton Wanderers | 2010–11 | 17 | 1 | 3 | 0 | 1 | 0 | — | 21 | 1 | |
Benfica | 2011–12 | 22 | 9 | 3 | 2 | 4 | 4 | 9 | 1 | 38 | 16 |
2012–13 | 20 | 7 | 6 | 2 | 3 | 1 | 10 | 1 | 39 | 11 | |
2013–14 | 26 | 11 | 5 | 2 | 3 | 1 | 9 | 4 | 43 | 18 | |
Tổng cộng | 68 | 27 | 14 | 6 | 10 | 6 | 28 | 6 | 120 | 45 | |
Valencia (mượn) | 2014–15 | 31 | 3 | 1 | 1 | — | — | 32 | 4 | ||
Valencia | 2015–16 | 25 | 2 | 4 | 2 | — | 9 | 3 | 38 | 7 | |
2016–17 | 19 | 5 | 2 | 2 | — | — | 21 | 7 | |||
2017–18 | 37 | 16 | 7 | 3 | — | — | 44 | 19 | |||
2018–19 | 33 | 8 | 7 | 5 | — | 11 | 2 | 51 | 15 | ||
2019–20 | 27 | 4 | 1 | 1 | — | 6 | 2 | 34 | 7 | ||
Tổng cộng | 172 | 38 | 22 | 14 | 0 | 0 | 26 | 7 | 220 | 59 | |
Leeds United | 2020–21 | 4 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 5 | 1 |
Tổng cộng sự nghiệp | 279 | 72 | 39 | 20 | 12 | 6 | 54 | 13 | 384 | 111 |
Quốc tế
sửa- Tính đến ngày 18 tháng 6 năm 2023[3]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 2014 | 1 | 0 |
2017 | 2 | 1 | |
2018 | 12 | 3 | |
2019 | 7 | 4 | |
2020 | 5 | 0 | |
2023 | 1 | 0 | |
Tổng cộng | 28 | 8 |
Bàn thắng quốc tế
sửa- Tính đến ngày 3 tháng 9 năm 2020.[3]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 6 tháng 10 năm 2017 | Sân vận động José Rico Pérez, Alicante, Tây Ban Nha | Albania | 1–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
2. | 23 tháng 3 năm 2018 | Esprit Arena, Düsseldorf, Đức | Đức | 1–0 | 1–1 | Giao hữu |
3. | 8 tháng 9 năm 2018 | Sân vận động Wembley, London, Anh | Anh | 2–1 | 2–1 | UEFA Nations League 2018–19 |
4. | 11 tháng 9 năm 2018 | Sân vận động Manuel Martínez Valero, Elche, Tây Ban Nha | Croatia | 4–0 | 6–0 | |
5. | 23 tháng 3 năm 2019 | Sân vận động Mestalla, Valencia, Tây Ban Nha | Na Uy | 1–0 | 2–1 | Vòng loại Euro 2020 |
6. | 8 tháng 9 năm 2019 | Sân vận động El Molinón, Gijón, Tây Ban Nha | Quần đảo Faroe | 1–0 | 4–0 | |
7. | 2–0 | 4–0 | ||||
8. | 15 tháng 10 năm 2019 | Friends Arena, Stockholm, Thụy Điển | Thụy Điển | 1–1 | 1–1 |
Tham khảo
sửa- ^ “2018 FIFA World Cup Russia – List of Players” (PDF). FIFA. ngày 4 tháng 6 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
- ^ Rodrigo Moreno Machado tại Soccerway
- ^ a b “Rodrigo”. European Football. ngày 7 tháng 10 năm 2017.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Rodrigo Moreno Machado.
- Valencia official profile[liên kết hỏng]
- Rodrigo Moreno Machado tại BDFutbol
- Rodrigo Moreno Machado tại ForaDeJogo
- Rodrigo Moreno Machado tại Soccerbase
- Rodrigo Moreno Machado tại National-Football-Teams.com
- Rodrigo Moreno Machado – Thành tích thi đấu FIFA
- Rodrigo Moreno Machado – Thành tích thi đấu tại UEFA