Rhamnidium elaeocarpum
Rhamnidium elaeocarpum là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Siegfried Reissek miêu tả khoa học đầu tiên năm 1861.[1][2]
Rhamnidium elaeocarpum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Rosales |
Họ (familia) | Rhamnaceae |
Phân họ (subfamilia) | Rhamnoideae |
Tông (tribus) | Rhamneae |
Chi (genus) | Rhamnidium |
Loài (species) | R. elaeocarpum |
Danh pháp hai phần | |
Rhamnidium elaeocarpum Reissek, 1861[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Phân bố
sửaLoài này được tìm thấy tại Bolivia, Brasil, Ecuador, Paraguay, Peru.[3]
Chú thích
sửa- Tư liệu liên quan tới Rhamnidium elaeocarpum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Rhamnidium elaeocarpum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Rhamnidium elaeocarpum”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.
- ^ a b Reissek S., 1861. Rhamnidium elaeocarpum trong Carl Friedrich Philipp von Martius et al., 1861. Flora Brasiliensis 11(1): 94-95, tab. 31, phiến lá: tab. 24, fig. 13a, b.
- ^ The Plant List (2010). “Rhamnidium elaeocarpum”. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.
- ^ Rhamnidium elaeocarpum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 31-8-2021.