Cá nhám cưa mũi dài
loài cá
(Đổi hướng từ Pristiophorus cirratus)
Cá nhám cưa mũi dài, Pristiophorus cirratus, là một loài cá nhám cưa của họ Pristiophoridae. Loài cá nhám cưa lớn và chắc nịch. Nó cũng có một cái mõm rất dài, phần cơ thể này chiếm hơn 30% chiều dài toàn bộ cơ thể nó. Chúng có lưng màu vàng nhạt hoặc xám nâu và trắng ở mặt bụng. Chiều dài tối đa của nó lên đến 1,37 m.[2]
Cá nhám cưa mũi dài | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Chondrichthyes |
Phân lớp (subclass) | Elasmobranchii |
Bộ (ordo) | Pristiophoriformes |
Họ (familia) | Pristiophoridae |
Chi (genus) | Pristiophorus |
Loài (species) | P. cirratus |
Danh pháp hai phần | |
Pristiophorus cirratus (Latham, 1794) | |
Range of longnose sawshark (in blue) |
Phạm vi và môi trường sống
sửaCá nhám cưa mũi dài được tìm thấy ở miền đông Ấn Độ Dương xung quanh phía Nam Úc và Tasmania trên thềm lục địa ở độ sâu từ 40 đến 310 m. Có thể loài cá này cũng được tìm thấy tại Philippines. Chúng có thể bơi vào vịnh và cửa sông trong vài dịp, cá nhám cưa mũi dài thích vùng cát và sỏi ngoài khơi từ 37 đến 146 m.[3]
Tham khảo
sửa- ^ Walker, T.I. & Simpfendorfer, C. (SSG Australia & Oceania Regional Workshop, March 2003) (2003). “Pristiophorus cirratus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Pristiophorus cirratus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2006.
- ^ Compagno, Leonardo, Dando, Marc and Fowler, Sarah. Sharks of the World. Princeton University Press. 2005. pg 132.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cá nhám cưa mũi dài.
- Longnose Sawshark Lưu trữ 2007-09-28 tại Wayback Machine - Profile and Photos
- Pristiophorus cirratus at shark-references.com