Polyolefin
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Màng co POF, tên đầy đủ là màng co mềm polyolefin, là một vật liệu hóa chất polymer chế tạo từ nhựa polyolefin qua hệ thống máy ép đùn. Ví dụ, polyethylene là polyolefin sản xuất bởi quá trình polymer hóa ethylene olefin. Một thuật ngữ tương đương là polyalkene; đây là một thuật ngữ hiện đại hơn, mặc dù polyolefin vẫn được sử dụng trong ngành công nghiệp hóa dầu.[1]
Tính chất
sửaNgoại quan: Mỏng, nhẹ, trong, dai, không mùi
- Lý tính:
Độ dày màng (μm) |
Định lượng (g/m²) |
Trọng lượng riêng (kg/m³) |
Tỷ lệ dãn % |
Lực kéo giãn N |
Tỷ lệ co % |
Độ dai chống xé rách N/m² |
Độ bền vệt dán N/m² |
Độ che ánh sáng (Độ trong) % |
Hàm lượng chất không cháy % | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
12 | 11.53 | 961 | 120-110 | 120-125 | 62-67 | 20-22 | 40 | 1.3 | 0.15 | |
15 | 14.42 | 961 | ||||||||
19 | 18.26 | 961 | ||||||||
25 | 24.03 | 961 | ||||||||
30 | 28.83 | 961 |
- Hóa tính:
Công dụng
sửaBao bọc các sản phẩm. Như đồ văn phòng, hộp lọ...
- Mục đích:
- Chống bụi bẩn, vi khuẩn.
- Chống hơi ẩm xâm nhập vào hàng hóa.
- Chống xước, rách bề mặt hàng hóa.
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ R. M. Mortier, M. F. Fox and S. T. Orszulik biên tập (2010). Chemistry and Technology of Lubricants (ấn bản thứ 3). Netherlands: Springer. ISBN 140208661X.[cần số trang]
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Polyolefin.
- Polyolefin (chemical compound) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
- MSDS (Material Safety Data Sheet) Lưu trữ 2012-12-02 tại Wayback Machine
- Polymer Structure