Pogonophora (cây)
Pogonophora là một chi thực vật trong họ Peraceae, lần đầu tiên được mô tả khoa học như là một chi vào năm 1854.[2][3] Chi này là bản địa khu vực Trung Phi và bắc Nam Mỹ.[1][4]
Pogonophora | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Malpighiales |
Họ (familia) | Peraceae |
Chi (genus) | Pogonophora Miers ex Benth., 1854 |
Loài điển hình | |
Pogonophora schomburgkiana Miers ex Benth., 1854 | |
Các loài | |
Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Các loài
sửaChi này bao gồm các loài:[1]
- Pogonophora letouzeyi Feuillet, 1993 - Gabon, Congo
- Pogonophora schomburgkiana Miers ex Benth., 1854 - Colombia, Venezuela, Guyana, Suriname, Guiana thuộc Pháp, bắc và đông Brasil
Chuyển đi
sửaChuyển sang chi khác (Micrandra, Pausandra) [1]
- P. cunuri - Micrandra spruceana
- P. trianae - Pausandra trianae
Tham khảo
sửa- ^ a b c d Kew World Checklist of Selected Plant Families
- ^ Bentham, George. 1854. Hooker's Journal of Botany and Kew Garden Miscellany 6: 372-373 mô tả tiếng Latinh, bình luận tiếng Anh.
- ^ Tropicos
- ^ Govaerts R., Frodin D. G. & Radcliffe-Smith A. (2000). World Checklist and Bibliography of Euphorbiaceae (and Pandaceae) 1-4: 1-1622. The Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew.