Plagusiidae
Plagusiidae là danh pháp khoa học của một họ cua. Trước đây nó được coi là phân họ Plagusiinae trong họ Grapsidae, nhưng hiện nay được cho là đủ khác biệt để coi là họ riêng biệt.[2] Chúng là các loài cua sống trong các kẽ đá, vùng gian triều, vùng dưới mực thủy triều, với tốc độ và sự nhanh nhẹn có tiếng.[3]
Plagusiidae | |
---|---|
Plagusia depressa | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Arthropoda |
Phân ngành: | Crustacea |
Lớp: | Malacostraca |
Bộ: | Decapoda |
Phân thứ bộ: | Brachyura |
Liên họ: | Grapsoidea |
Họ: | Plagusiidae Dana, 1851 [1] |
Các chi
sửaTính đến năm 2019 họ này gồm 5 chi và 20 loài đã biết.[4]
- Davusia Guinot, 2007: 1 loài (Davusia glabra).
- Euchirograpsus H. Milne Edwards, 1853: 10 loài.
- Guinusia Schubart & Cuesta, 2010: 2 loài.
- Miersiograpsus Türkay, 1978: 2 loài.
- Plagusia Latreille, 1804: 5 loài.
Chi Percnon trước đây xếp trong họ này,[3] nhưng hiện nay được coi là thuộc họ tách biệt là Percnidae Števčić, 2005.
Chú thích
sửa- ^ Plagusiidae Dana, 1851 (TSN 621519) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ Peter K. L. Ng; Danièle Guinot; Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011.
- ^ a b Wilson, Kim A.; Gore, Robert H. (1980). “Studies on decapod crustacea from the Indian River region of Florida. XVII. Larval stages of Plagusia depress (Fabricius, 1775) cultured under laboratory conditions (Brachyura: Grapsidae)”. Bulletin of Marine Science (bằng tiếng Anh). 30 (4): 776–789. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017.
- ^ WoRMS (2019). “Plagusiidae Dana, 1851”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
Liên kết ngoài
sửa- Dữ liệu liên quan tới Plagusiidae tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Plagusiidae tại Wikimedia Commons