Percnon
Percnon là một chi cua thuộc họ Percnidae.[1] Chúng cũng có thể được xếp vào họ Plagusiidae[2] như một phần của phân họ Percninae.[3]
Percnon | |
---|---|
Percnon gibbesi | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Arthropoda |
Phân ngành: | Crustacea |
Lớp: | Malacostraca |
Bộ: | Decapoda |
Phân thứ bộ: | Brachyura |
Họ: | Percnidae |
Chi: | Percnon Gistel, 1848 [1][2] |
Các đồng nghĩa | |
Các loài
sửaChi này có 7 loài được công nhận:[3]
- Percnon abbreviatum (Dana, 1851)
- Percnon affine (H. Milne-Edwards, 1853)
- Percnon gibbesi (H. Milne-Edwards, 1853)
- Percnon guinotae Crosnier, 1965
- Percnon pascuensis Retamal, 2002
- Percnon planissimum (Herbst, 1804)
- Percnon sinense Chen, 1977
Có 2 loài được ghi nhận dưới dạng hóa thạch:[1]
- †Percnon paleogenicus De Angeli, 2023
- †Percnon santurbanensis Ceccon & De Angeli, 2019
Tham khảo
sửa- ^ a b c WoRMS (2023). “Percnon Gistel, 1848”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
- ^ a b Percnon Gistel, 1848 (TSN 99073) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ a b Ng, Peter K. L.; Guinot, Danièle; Davie, Peter J. F. (tháng 1 năm 2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2011 – qua the National University of Singapore.