Percnon là một chi cua thuộc họ Percnidae.[1] Chúng cũng có thể được xếp vào họ Plagusiidae[2] như một phần của phân họ Percninae.[3]

Percnon
Percnon gibbesi
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Phân ngành: Crustacea
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda
Phân thứ bộ: Brachyura
Họ: Percnidae
Chi: Percnon
Gistel, 1848 [1][2]
Các đồng nghĩa
  • Acanthopus De Haan, 1833
  • Leiolophus Miers, 1876
  • Liolophus Alcock, 1876

Các loài

sửa

Chi này có 7 loài được công nhận:[3]

Có 2 loài được ghi nhận dưới dạng hóa thạch:[1]


Tham khảo

sửa
  1. ^ a b c WoRMS (2023). Percnon Gistel, 1848”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
  2. ^ a b Percnon Gistel, 1848 (TSN 99073) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  3. ^ a b Ng, Peter K. L.; Guinot, Danièle; Davie, Peter J. F. (tháng 1 năm 2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2011 – qua the National University of Singapore.