Pentapodus trivittatus

loài cá

Pentapodus trivittatus là một loài cá biển thuộc chi Pentapodus trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1791.

Pentapodus trivittatus
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Acanthuriformes
Họ: Nemipteridae
Chi: Pentapodus
Loài:
P. trivittatus
Danh pháp hai phần
Pentapodus trivittatus
(Bloch, 1791)
Các đồng nghĩa
Danh sách
    • Pentapus trivittatus Bloch, 1791
    • Grammistes japonicus Bloch & Schneider, 1801
    • Bodianus decacanthus Lacépède, 1802
    • Bodianus fischerii Lacépède, 1802
    • Pentapus unicolor Valenciennes, 1830
    • Heterognathodon xanthopleura Bleeker, 1849
    • Scolopsides elongatus Weber, 1913
    • Pentapus pleurostictus Duncker & Mohr, 1929

Từ nguyên

sửa

Từ định danh trivittatus được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Latinh: tri ("ba") và vittatus ("có sọc"), hàm ý đề cập đến ba dải sọc trắng bạc ở hai bên lườn của loài này.[2]

Phân bố và môi trường sống

sửa

P. trivittatus có phân bố tập trung ở quần đảo Mã Lai, trải dài về phía đông đến đảo New Guineaquần đảo Solomon, phía bắc đến quần đảo Caroline.[1]

P. trivittatus sống trên nền đáy cát gần các rạn san hô và thảm cỏ biển, độ sâu tìm thấy chúng trong khoảng 2–30 m.[1]

Mô tả

sửa

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở P. trivittatus là 28 cm.[3]

Số gai vây lưng: 10; Số tia vây lưng: 9; Số gai vây hậu môn: 3; Số tia vây hậu môn: 7; Số gai vây bụng: 1; Số tia vây bụng: 5.[3]

Sinh thái

sửa

Thức ăn của P. trivittatus là cá nhỏ, giáp xácgiun nhiều tơ.[4]

Sử dụng

sửa

P. trivittatus được bán với số lượng nhỏ tại các chợ cá địa phương, chủ yếu là đánh bắt thủ công.[1]

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b c d Russell, B. (2016). Pentapodus trivittatus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T69539374A69539731. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T69539374A69539731.en. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2025.
  2. ^ Christopher Scharpf biên tập (2024). “Order Acanthuriformes (part 6)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Pentapodus trivittatus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
  4. ^ Barry C. Russell (2001). “Nemipteridae”. Trong Kent E. Carpenter; Volker H. Niem (biên tập). The Living Marine Resources of the Western Central Pacific Volume 5: Bony fishes part 3 (Menidae to Pomacentridae) (PDF). FAO. tr. 3086. ISBN 92-5-104587-9.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)