Thàn mát lá ráp
loài thực vật
(Đổi hướng từ Padbruggea dasyphylla)
Thàn mát lá ráp (danh pháp khoa học: Padbruggea dasyphylla) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Friedrich Anton Wilhelm Miquel miêu tả khoa học đầu tiên năm 1855 dưới danh pháp Padbruggea dasyphylla. Năm 1994, Anne M. Schot chuyển nó sang chi Callerya.[2] Năm 2019, Compton et al. phục hồi lại chi Padbruggea và chuyển nó trở lại chi này trong vai trò của loài điển hình của chi.[3]
Thàn mát lá ráp | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Phân họ (subfamilia) | Faboideae |
Tông (tribus) | Wisterieae |
Chi (genus) | Padbruggea |
Loài (species) | P. dasyphylla |
Danh pháp hai phần | |
Padbruggea dasyphylla Miq., 1855[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Phân bố
sửaLoài này có tại Indonesia (Borneo: Kalimantan, Java, Sumatra), Malaysia (bán đảo Mã Lai, Borneo: Sarawak), Thái Lan[3] và có thể có ở Việt Nam.[4]
Chú thích
sửa- ^ Friedrich Anton Wilhelm Miquel, 1855. Padbruggea dasyphylla. Flora van Nederlandsch Indie 1(1): 150-151.
- ^ a b Anne M. Schot, 1994. A revision of Callerya Endl. (including Padbruggea and Whitfordiodendron) (Papilionaceae: Millettieae). Blumea 39(1–2): 20-21.
- ^ a b James A. Compton, Brian D. Schrire, Kálmán Könyves, Félix Forest, Panagiota Malakasi, Sawai Mattapha & Yotsawate Sirichamorn, 2019. The Callerya Group redefined and Tribe Wisterieae (Fabaceae) emended based on morphology and data from nuclear and chloroplast DNA sequences. PhytoKeys 125: 1-112, doi:10.3897/phytokeys.125.34877.
- ^ Padbruggea dasyphylla trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 18 tháng 10 năm 2022.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Padbruggea dasyphylla tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Padbruggea dasyphylla tại Wikispecies