Olha Hennadiivna Kharlan (tiếng Ukraina: Ольга Геннадіївна Харлан; sinh ngày 4 tháng 9 năm 1990), còn có tên là Olga Kharlan, là một vận động viên đấu kiếm thể loại kiếm chém người Ukraina.[3][4] Cô đã vô địch thể loại kiếm chém thế giới cá nhân nữ năm lần và giành huy chương Olympic sáu lần.[5][6] Cô đứng số 1 thế giới ở nội dung kiếm chém nữ trong 5 mùa giải: 2012-2013, 2013-2014, 2017-2018, 2019-2020 và 2020-2021.[6] Năm 2024, Kharlan trở thành vận động viên Olympic người Ukraina được trao nhiều huy chương nhất.[7]

Olha Kharlan
Kharlan năm 2016
Thông tin cá nhân
Biệt danhOlya[1]
Đại diện choUkraina
Sinh4 tháng 9, 1990 (34 tuổi)
Mykolaiv, CHXHCNXV Ukraina, Xô Viết
Vũ khíKiếm chém
Tay thuậnTay phải
Chiều cao1,72 m
Cân nặng63 kg (139 lb)
HLV quốc giaYevgeniy Statsenko[1]
CLBDynamo; Virtus Scherma Bologna[1]
HLV trưởngArtem Skorokhod
HLV cá nhânYuriy Marchenko[1]
Xếp hạng FIExếp hạng hiện tại
Thành tích huy chương
Kiếm chém nữ
Đại diện cho  Ukraina
Sự kiện 1 2 3
Thế Vận Hội 2 1 3
World Championships 6 7 2
Đại hội Thể thao châu Âu 2 0 0
European Championships 8 8 6
Summer Universiade 2 1 0
World Juniors Championships 6 1 1
Tổng số 26 18 12
Thế Vận Hội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2008 Beijing Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2024 Paris Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2016 Rio de Janeiro Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2012 London Cá nhân
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2016 Rio de Janeiro Cá nhân
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2024 Paris Cá nhân
World Championships
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2009 Antalya Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2013 Budapest Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2013 Budapest Cá nhân
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2014 Kazan Cá nhân
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2017 Leipzig Cá nhân
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2019 Budapest Cá nhân
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2007 Saint Petersburg Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2009 Antalya Cá nhân
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2010 Paris Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2010 Paris Cá nhân
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2011 Catania Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2012 Kyiv Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2015 Moscow Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2011 Catania Cá nhân
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2014 Kazan Đồng đội
Đại hội Thể thao châu Âu
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2023 Kraków–Małopolska Cá nhân
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2015 Baku Đồng đội
European Championships
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2009 Plovdiv Cá nhân
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2009 Plovdiv Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2010 Leipzig Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2011 Sheffield Cá nhân
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2012 Legnano Cá nhân
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2013 Zagreb Cá nhân
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2014 Strasbourg Cá nhân
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2019 Düsseldorf Cá nhân
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2006 Izmir Cá nhân
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2007 Ghent Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2008 Kyiv Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2011 Sheffield Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2012 Legnano Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2013 Zagreb Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2018 Novi Sad Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2024 Basel Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2005 Zalaegerszeg Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2014 Strasbourg Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2015 Montreux Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2016 Toruń Cá nhân
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2016 Toruń Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2022 Antalya Đồng đội
Universiade
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2011 Shenzhen Cá nhân
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2013 Kazan Cá nhân
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2011 Shenzhen Đồng đội
World Juniors Championships[2]
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2007 Belek Cá nhân
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2008 Acireale Cá nhân
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2009 Belfast Cá nhân
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2007 Belek Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2008 Acireale Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2009 Belfast Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2005 Linz Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2005 Linz Cá nhân

Kharlan cũng là vận động viên vô địch nội dung kiếm chém đồng đội thế giới hai lần, vô địch châu Âu cá nhân sáu lần và vô địch châu Âu đồng đội hai lần. Sáu lần tham dự Thế vận hội, cô là nhà vô địch Olympic đồng đội năm 2008 và 2024, huy chương bạc Olympic đồng đội 2016 và huy chương đồng Olympic cá nhân ba lần. Kharlan đã thi đấu tại Thế vận hội Bắc Kinh 2008, Thế vận hội London 2012, Thế vận hội Rio de Janeiro 2016, Thế vận hội Tokyo 2020Thế vận hội Paris 2024.

Kharlan đã được giới thiệu vào đại sảnh danh vọng của Liên đoàn Đấu kiếm Quốc tế (Fédération Internationale d'Escrime; FIE).[8] Cô cũng theo đuổi sự nghiệp chính trị trong một thời gian ngắn.

Đời tư

sửa
 
Kharlan năm 2008

Kharlan sinh ra ở Mykolaiv, Ukraina.[3] Cha cô là huấn luyện viên chèo thuyền và bơi lội, ông đã dạy cô bơi từ khi cô còn nhỏ.[9] Ông cũng làm công nhân xây dựng và tài xế taxi ngoài giờ. Mẹ cô làm họa sĩ và thợ thạch cao.[9]

 
Kharlan (P) có điểm trước vận động viên người Nga Dina Galiakbarova trong trận chung kết kiếm chém đồng đội nữ giải Vô địch Thế giới năm 2013.

Cô kết hôn với vận động viên kiếm chém người Ukraina Dmytro Boiko vào năm 2014. Sau đó họ ly hôn.[10] Cô hiện đang hẹn hò với vận động viên kiếm chém Olympic người Ý Luigi Samele và họ sống ở Bologna, Ý.[11]

Sự nghiệp đấu kiếm

sửa

2016–22; Thế vận hội Olympic và giải vô địch thế giới

sửa

Tại Thế vận hội Mùa hè 2016Rio de Janeiro, Brazil, cô đã vượt qua đối thủ người Pháp Manon Brunet để giành huy chương đồng với tỷ số 15–10, và trong phần thi đồng đội, cô đã giành được huy chương bạc.[12] Cô đã giành được cả huy chương đồng cá nhân và huy chương đồng đồng đội tại Giải vô địch đấu kiếm châu Âu 2016 tại Toruń, Ba Lan. Trong năm 2015–16, Kharlan xếp hạng thứ 3 thế giới ở nội dung kiếm chém nữ.[1]

Tại Giải vô địch đấu kiếm thế giới 2017 tại Leipzig, Đức, cô đã giành được huy chương vàng cá nhân. Kharlan đã giành huy chương bạc đồng đội tại Giải vô địch đấu kiếm châu Âu 2018Novi Sad, Serbia. Trong năm 2017–18, cô xếp hạng nhất thế giới ở nội dung kiếm chém nữ.[1]

Tại Giải vô địch đấu kiếm thế giới 2019 ở Budapest, Hungary, Kharlan đã giành chiến thắng 15–14 trước Sofya Velikaya của Nga trong trận chung kết kiếm chém nữ; đó là danh hiệu vô địch thế giới thứ sáu của Kharlan.[13] Cô đã giành huy chương vàng cá nhân tại Giải vô địch đấu kiếm châu Âu 2019 tại Düsseldorf, Đức. Trong năm 2018–19, cô đứng thứ 2 thế giới ở nội dung kiếm chém nữ.[1]

Tại Thế vận hội Olympic 2020Tokyo, Nhật Bản, Kharlan đã thua Yang Hengyu của Trung Quốc ở vòng đầu tiên.[14] Trong năm 2019–20, cô xếp hạng nhất thế giới ở nội dung kiếm chém nữ.[1]

Vào năm 2020–21, cô lần thứ năm trong sự nghiệp xếp hạng nhất thế giới ở nội dung kiếm chém nữ.[1] Kharlan đã giành được huy chương đồng đồng đội tại Giải vô địch đấu kiếm châu Âu 2022 tại Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ.

2023–nay

sửa

Thế vận hội Mùa hè 2024

sửa
 
Kharlan cùng đồng đội ăn mừng chiến thắng kiếm chém đồng đội nữ tại Paris 2024

Kharlan đã đánh bại Choi Se-bin của Hàn Quốc trong trận tranh huy chương đồng kiếm chém cá nhân nữ vào ngày 29 tháng 7,[15] giành huy chương đầu tiên cho Ukraina tại Paris 2024.[16] Cô dành tặng huy chương đồng của mình cho những người lính và vận động viên Ukraina bị Nga giết chết.[17] Với việc giành được chiếc huy chương này, cô trở thành nữ vận động viên Olympic người Ukraina đầu tiên giành được huy chương tại bốn Thế vận hội Olympic khác nhau.[7]

 
Order of Princess Olga, First Class
 
Ukrainian Order of Merit, first class

Kharlan trở thành vận động viên Olympic người Ukraina được trao nhiều huy chương nhất, vượt qua vận động viên bơi lội Yana Klochkova khi cô và các đồng đội vào chung kết nội dung kiếm chém đồng đội nữ.[7] Đội của cô đã đánh bại Hàn Quốc, phần lớn là do Kharlan ghi được 22 điểm chạm, và giành huy chương vàng đầu tiên cho Ukraina tại Thế vận hội Mùa hè 2024.[18]

Thành tích huy chương

sửa

Thế vận hội

sửa
Năm Địa điểm Nội dung Thứ hạng
2008   Beijing, Trung Quốc Kiếm chém nữ đồng đội Nhất[19]
2012   London, Vương Quốc Anh Kiếm chém nữ cá nhân Ba[20]
2016   Rio de Janeiro, Brazil Kiếm chém nữ cá nhân Ba[21]
Kiếm chém nữ đồng đội Nhì[22]
2024   Paris, Pháp Kiếm chém nữ cá nhân Ba
Kiếm chém nữ đồng đội Nhất

Giải vô địch thế giới

sửa
Năm Địa điểm Nội dung Thứ hạng
2007   Saint Petersburg, Nga Kiếm chém nữ đồng đội Nhì[23]
2009   Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ Kiếm chém nữ cá nhân Nhì[24]
2009   Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ Kiếm chém nữ đồng đội Nhất[25]
2010   Paris, Pháp Kiếm chém nữ cá nhân Nhì[26]
2010   Paris, Pháp Kiếm chém nữ đồng đội Nhì[27]
2011   Catania, Ý Kiếm chém nữ cá nhân Ba[28]
2011   Catania, Ý Kiếm chém nữ đồng đội Nhì[29]
2012   Kyiv, Ukraina Kiếm chém nữ đồng đội Nhì[30]
2013   Budapest, Hungary Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[31]
2013   Budapest, Hungary Kiếm chém nữ đồng đội Nhất[32]
2014   Kazan, Nga Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[33]
2014   Kazan, Nga Kiếm chém nữ đồng đội Ba[34]
2015   Moscow, Nga Kiếm chém nữ đồng đội Nhì[35]
2017   Leipzig, Đức Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[36]
2019   Budapest, Hungary Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[37]

Giải vô địch châu Âu

sửa
Năm Địa điểm Nội dung Thứ hạng
2007   Ghent, Bỉ Kiếm chém nữ đồng đội Nhì[38]
2008   Kyiv, Ukraina Kiếm chém nữ đồng đội Nhì[39]
2009   Plovdiv, Bulgaria Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[40]
2009   Plovdiv, Bulgaria Kiếm chém nữ đồng đội Nhất[41]
2010   Leipzig, Đức Kiếm chém nữ đồng đội Nhất[42]
2011   Sheffield, Vương Quốc Anh Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[43]
2011   Sheffield, Vương Quốc Anh Kiếm chém nữ đồng đội Nhì[44]
2012   Legnano, Ý Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[45]
2012   Legnano, Ý Kiếm chém nữ đồng đội Nhì[46]
2013   Zagreb, Croatia Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[47]
2013   Zagreb, Croatia Kiếm chém nữ đồng đội Nhì[48]
2014   Strasbourg, Pháp Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[49]
2014   Strasbourg, Pháp Kiếm chém nữ đồng đội Ba[50]
2015   Montreux, Thụy Sĩ Kiếm chém nữ đồng đội Ba[51]
2016   Toruń, Ba Lan Kiếm chém nữ cá nhân Ba[52]
2016   Toruń, Ba Lan Kiếm chém nữ đồng đội Ba[53]
2018   Novi Sad, Serbia Kiếm chém nữ đồng đội Nhì[54]
2019   Düsseldorf, Đức Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[55]

Grand Prix

sửa
Ngày Địa điểm Nội dung Thứ hạng
2006-02-24   Budapest, Hungary Kiếm chém nữ cá nhân Ba[56]
2008-03-20   Algiers, Algeria Kiếm chém nữ cá nhân Ba[57]
2009-02-06   Orléans, Pháp Kiếm chém nữ cá nhân Nhì[58]
2009-02-15   Moscow, Nga Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[59]
2009-03-13   Foggia, Ý Kiếm chém nữ cá nhân Ba[60]
2010-02-05   Orléans, Pháp Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[61]
2010-03-12   Lamezia Terme, Ý Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[62]
2010-03-19   Tunis, Tunisia Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[63]
2010-05-28   Tianjin, Trung Quốc Kiếm chém nữ cá nhân Nhì[64]
2011-03-26   Moscow, Nga Kiếm chém nữ cá nhân Ba[65]
2011-05-21   Tianjin, Trung Quốc Kiếm chém nữ cá nhân Ba[66]
2012-03-16   Moscow, Nga Kiếm chém nữ cá nhân Ba[67]
2013-02-01   Orléans, Pháp Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[68]
2013-03-22   Moscow, Nga Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[69]
2014-01-31   Orléans, Pháp Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[70]
2014-05-24   Beijing, Trung Quốc Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[71]
2014-12-13   New York City, Hoa Kỳ Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[72]
2015-03-28   Seoul, Hàn Quốc Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[73]
2015-05-29   Moscow, Nga Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[74]
2016-05-28   Moscow, Nga Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[75]
2017-12-15   Cancún, Mexico Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[76]
2018-03-30   Seoul, Hàn Quốc Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[77]
2019-02-22   Cairo, Ai Cập Kiếm chém nữ cá nhân Ba[78]
2019-04-26   Seoul, Hàn Quốc Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[79]
2020-01-10   Montreal, Canada Kiếm chém nữ cá nhân Nhất[80]

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b c d e f g h i "Kharlan Olga," FIE.
  2. ^ “Medalist 1950 to 2009” (PDF). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2024.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  3. ^ a b “Olga Kharlan: Fencing – Athlete Profile”. Red Bull. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2023.
  4. ^ Yevhen Kizilov (28 tháng 7 năm 2023). “Ukrainian fencer gets automatically qualified for Olympics”. Ukrainska Pravda (bằng tiếng English). Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  5. ^ Ольга Харлан: На олімпіаді ми взяли своє, а китаянок навіть шкода, Сhampion (22 October 2008) (tiếng Ukraina)
  6. ^ a b “Kharlan Olga”. The International Fencing Federation official website. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2022.
  7. ^ a b c “Ukrainian fencer Olha Kharlan to become most decorated Olympian in Ukrainian history”. Ukrainska Pravda (bằng tiếng English). 3 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  8. ^ Герои спортивного года: Ахметов признан лучшим организатором. Bigmir.net (bằng tiếng Ukraina). 8 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2014.
  9. ^ a b Elena Draga (6 tháng 9 năm 2013). “Ольга Харлан: "Мой любимый тоже саблист, ездит на все соревнования с моим участием". Fakty i Kommentarii.
  10. ^ Відома шаблістка Ольга Харлан вийшла заміж. Gazeta.ua (bằng tiếng Ukraina). 23 tháng 8 năm 2014.
  11. ^ “Samele riabbraccia Olga: Ritorno a casa con la fidanzata ucraina”. Sky Sport. 7 tháng 3 năm 2022.
  12. ^ “Women's Sabre Cá nhân Winners”. Rio2016. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2024.
  13. ^ Dubas, Matthew (16 tháng 8 năm 2019). “SportsShorts”. The Ukrainian Weekly.
  14. ^ Альона Мазуренко (9 February 2022). Swordswoman Kharlan has decided to continue her career and is going to the 2024 Olympics, Ukrayinska Pravda (tiếng Ukraina)
  15. ^ “Ukraina's Kharlan wins sabre bronze”. BBC Sport. 30 tháng 7 năm 2024.
  16. ^ Jeré Longman (30 tháng 7 năm 2024). “Ukrainian fencer dedicates medal to countrymen killed in the war”. The Japan Times.
  17. ^ Jonathan Crane (30 tháng 7 năm 2024). “Ukraina fencer's Olympic medal 'for athletes Nga killed'. DW News.
  18. ^ “Ukraina fight back in women's fencing to secure first gold of Paris Olympics”. The Guardian (bằng tiếng English). 3 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  19. ^ “14 Aug 2008 Olympic Games”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2022.
  20. ^ “1 Aug 2012 Olympic Games”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  21. ^ “8 Aug 2016 Olympic Games”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  22. ^ “13 Aug 2016 Olympic Games”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2022.
  23. ^ “2007 World Championship”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  24. ^ “2009 World Championship”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2022.
  25. ^ “2009 World Championship”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2022.
  26. ^ “2010 World Championship”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  27. ^ “2010 World Championship”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  28. ^ “2011 World Championship”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  29. ^ “2011 World Championship”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  30. ^ “2012 World Championship”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  31. ^ “2013 World Championship”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2022.
  32. ^ “2013 World Championship”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2022.
  33. ^ “2014 World Championship”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2022.
  34. ^ “2014 World Championship”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2022.
  35. ^ “2015 World Championship”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2022.
  36. ^ “2017 World Championship”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2022.
  37. ^ “2019 World Championship”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  38. ^ “2007 European Championships”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  39. ^ “2008 European Championships”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  40. ^ “2009 European Championships”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  41. ^ “2009 European Championships”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  42. ^ “2010 European Championships”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  43. ^ “2011 European Championships”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  44. ^ “2011 European Championships”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  45. ^ “2012 European Championships”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  46. ^ “2012 European Championships”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  47. ^ “2013 European Championships”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  48. ^ “2013 European Championships”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  49. ^ “2014 European Championships”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  50. ^ “2014 European Championships”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  51. ^ “2015 European Championships”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  52. ^ “2016 European Championships”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  53. ^ “2016 European Championships”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  54. ^ “2018 European Championships”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  55. ^ “2019 European Championships”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  56. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  57. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  58. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  59. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  60. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  61. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  62. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  63. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  64. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  65. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  66. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  67. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  68. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  69. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  70. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  71. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  72. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  73. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  74. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  75. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  76. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  77. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  78. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  79. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  80. ^ “The International Fencing Federation”. The International Fencing Federation. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022.

Liên kết ngoài

sửa