Now & Then (album của The Carpenters)
album phòng thu năm 1973 của The Carpenters
Now & Then là album phòng thu thứ năm của ban nhạc The Carpenters, phát hành ngày 9 tháng 5 năm 1973 bởi hãng đĩa A&M Records. Tên gọi của album là ý tưởng của mẹ của Richard và Karen, Agnes Carpenter.
Now & Then | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của The Carpenters | ||||
Phát hành | 1 tháng 5 năm 1973 | |||
Thu âm | 1972–73 | |||
Phòng thu | A&M Studios, Hollywood, Hoa Kỳ | |||
Thể loại | Pop | |||
Thời lượng | 37:46 | |||
Hãng đĩa | A&M | |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự album của The Carpenters | ||||
|
Danh sách bài hát
sửaMặt 1 | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Sing" (Joe Raposo) | 3:20 |
2. | "This Masquerade" (Leon Russell) | 4:50 |
3. | "Heather" (Johnny Pearson) | 2:47 |
4. | "Jambalaya (On the Bayou)" (Hank Williams) | 3:40 |
5. | "I Can't Make Music" (Randy Edelman) | 3:17 |
Mặt 2 | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
6. | "Yesterday Once More" (medley)
| 18:05 |
7. | "Yesterday Once More (trở lại bài hát đầu tiên của medley)" (Bettis, Carpenter) | 0:58 |
Phiên bản đĩa CD | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
6. | "Yesterday Once More" | 3:50 |
7. | "Fun, Fun, Fun" | 1:32 |
8. | "The End of the World" | 2:25 |
9. | "Da Doo Ron Ron (When He Walked Me Home)" | 1:43 |
10. | "Dead Man's Curve" | 1:40 |
11. | "Johnny Angel" | 1:30 |
12. | "The Night Has a Thousand Eyes" | 1:45 |
13. | "Our Day Will Come" | 2:00 |
14. | "One Fine Day" | 1:40 |
15. | "Yesterday Once More" (trở lại bài thứ 6) | 0:58 |
EP
sửaNow & Then
sửa- Đĩa quảng bá 7" tại Hoa Kỳ (1973) – Mã A&M LLP 222
- "Oldies Medley" (phần 1)
- "Oldies Medley" (phần 2)
Xếp hạng và chứng nhận
sửa
Xếp hạng tuầnsửa
Xếp hạng cuối nămsửa
|
Xếp hạng thập niênsửa
Chứng nhận doanh sốsửa
|
Tham khảo
sửa- ^ a b Kent, David (1993). Australian Chart Book 1970–1992. St Ives, NSW: Australian Chart Book. ISBN 0-646-11917-6.
- ^ "Top RPM Albums: Issue 4877". RPM. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2017.
- ^ "Dutchcharts.nl – Carpenters – Now & Then" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Yamachan Land (Japanese Chart Archives) - Albums Chart Daijiten - Carpenters” (bằng tiếng Nhật). Original Confidence. ngày 30 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2012.[liên kết hỏng]
- ^ "Norwegiancharts.com – Carpenters – Now & the Then" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2017.
- ^ "Carpenters | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2017.
- ^ "Carpenters Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Dutch charts jaaroverzichten 1973” (ASP) (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ a b “Top-ten of the Japanese Year-End Albums Charts 1970-1974” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2011.
- ^ a b “Complete UK Year-End Album Charts”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2011.
- ^ “Top Pop Albums of 1973”. billboard.biz. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2012.
- ^ “Dutch charts jaaroverzichten 1974” (ASP) (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ Oricon Album Chart Book: Complete Edition 1970-2005. Roppongi, Tokyo: Oricon Entertainment. 2006. ISBN 4-87131-077-9.
- ^ Oricon Album Chart Book: Complete Edition 1970-2005. Roppongi, Tokyo: Oricon Entertainment. 2006. ISBN 4-87131-077-9.
- ^ Van Der Beek, Frans (ngày 8 tháng 6 năm 1974). “Amsterdam”. Billboard. tr. 48. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Carpenters – Now and Then” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Now and Then vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Carpenters – Now and Then” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.