Neo-uvaria foetida
Neo-uvaria foetida là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Joseph Dalton Hooker & Thomas Thompson công bố mô tả khoa học hợp lệ đầu tiên năm 1872 dưới danh pháp Popowia foetida, dựa theo mô tả trước đó của Alexander Carroll Maingay. Năm 1939, Herbert Kenneth Airy Shaw chuyển nó sang chi Neo-uvaria.[1] Nó là loài điển hình của chi Neo-uvaria.
Neo-uvaria foetida | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Malmeoideae |
Chi (genus) | Neo-uvaria |
Loài (species) | N. foetida |
Danh pháp hai phần | |
Neo-uvaria foetida (Maingay ex Hook.f. & Thompson) Airy Shaw, 1939 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Plants of the World Online và The Plant List hiện nay chỉ coi Neo-uvaria foetida như là danh pháp đồng nghĩa của Neo-uvaria acuminatissima.[1][2]
Tham khảo
sửa- ^ a b The Plant List (2010). “Neo-uvaria foetida”. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2020.
- ^ Neo-uvaria foetida
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Neo-uvaria foetida tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Neo-uvaria foetida tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Neo-uvaria foetida”. International Plant Names Index.