Morteza Aghakhan
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2020) |
Morteza Aghakhan Mahhalati (tiếng Ba Tư: مرتضی آقاخان محلاتی, sinh ngày 5 tháng 4 năm 1993); is an Iranian professional footballer thi đấu cho câu lạc bộ tại Persian Gulf Pro League Esteghlal.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Morteza Aghakhan Mahhalati | ||
Ngày sinh | 5 tháng 4, 1993 | ||
Nơi sinh | Eslamshahr, Iran | ||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ chạy cánh / Striker | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Esteghlal | ||
Số áo | TBA | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2007–2008 | Houd-e Kan | ||
2008–2010 | Arzesh Tehran | ||
2010–2012 | Steel Azin | ||
2012–2013 | Mes Rafsanjan | ||
2013–2014 | Paykan | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2013 | Mes Rafsanjan | 4 | (0) |
2013–2018 | Paykan | 86 | (23) |
2018– | Esteghlal | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2016 | U-23 Iran | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 7 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 1 năm 2014 |
Sự nghiệp câu lạc bộ
sửaMes Rafsanjan
sửaAnh được Bahman Foroutan lựa chọn thi đấu cho đội một Mes Rafsanjan khi anh mới 19 tuổi và anh ra sân 4 lần tại Division 1 2012–13.[1]
Paykan
sửaAghakhan gia nhập Paykan vào mùa hè năm 2013. Anh có màn ra mắt cho Paykan vào ngày 10 tháng 11 năm 2013 trước Iranjavan với tư cách đá chính.[1] Anh ghi bàn thắng đầu tiên cho Paykan trong trận đấu thứ 2 trước Badr Bandar Kong.[1]
Esteghlal
sửaNgày 31 tháng 5 năm 2018, Aghakhan chính thức ký hợp đồng với Esteghlal.[2]
Sự nghiệp quốc tế
sửaAnh được triệu tập bởi Nelo Vingada vào trại huấn luyện U-23 Iran để chuẩn bị cho Đại hội Thể thao Châu Á 2014 và Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016.[3]
Thống kê sự nghiệp
sửa- Tính đến 31 tháng 5 năm 2018.[4]
Câu lạc bộ | Hạng đấu | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Hazfi | Châu Á | Tổng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | |||
Mes Rafsanjan | Azadegan League | 2012–13 | 4 | 0 | 1 | 0 | — | 5 | 0 | |
Paykan | Azadegan League | 2013–14 | 9 | 3 | 1 | 0 | — | 10 | 3 | |
Persian Gulf Pro League | 2014–15 | 12 | 0 | 0 | 0 | — | 12 | 0 | ||
Azadegan League | 2015–16 | 30 | 8 | 1 | 0 | — | 32 | 8 | ||
Persian Gulf Pro League | 2016–17 | 20 | 6 | 1 | 0 | — | 21 | 6 | ||
2017–18 | 15 | 6 | 1 | 0 | — | 16 | 6 | |||
Tổng | 86 | 23 | 4 | 0 | – | 90 | 23 | |||
Esteghlal | Persian Gulf Pro League | 2018–19 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng sự nghiệp | 90 | 23 | 5 | 0 | 0 | 0 | 95 | 23 |
Danh hiệu
sửa- Paykan
Tham khảo
sửa- ^ a b c “آمار مرتضی آقاخان در دوره بیست و پنجم” [Aghakhan's statistics]. ffiri.ir (bằng tiếng Ba Tư). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2021.
- ^ “رسمی؛ مرتضی آقاخان استقلالی شد” [Aghakhan officially became an Esteghlal player] (bằng tiếng Ba Tư). Varzesh3.com. 31 tháng 5 năm 2018. Truy cập 31 tháng 5 năm 2018.
- ^ “لیست ۳۱ نفره وینگادا برای تیم ملی امید” [Vingada's 31 man list for Iran's U23] (bằng tiếng Ba Tư). Varzesh3.com. 31 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập 31 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Iran - M. AGHAKHAN - Profile with news, career statistics and history - Soccerway”. ca.soccerway.com.
Liên kết ngoài
sửa- Morteza Aghakhan at PersianLeague.com
- Morteza Aghakhan Lưu trữ 2018-12-10 tại Wayback Machine at IranLeague.ir