Nam vương Thế giới 2003

(Đổi hướng từ Mister World 2003)

Nam vương Thế giới 2003 là cuộc thi Nam vương Thế giới lần thứ 4 diễn ra tại Luân Đôn, Anh từ tháng 7 năm 2003 và đêm chung kết diễn ra vào ngày 9 tháng 8 năm 2003. 38 thí sinh từ khắp nơi trên thế giới đã cùng nhau tập hợp tại Luân Đôn để tranh tài. Người chiến thắng là Gustavo Gianetti đến từ Brasil.

Nam vương Thế giới 2003
Luân Đôn, thành phố đăng cai cuộc thi Nam vương Thế giới 2003
Ngày9 tháng 8 năm 2003
Dẫn chương trìnhSuzi Perry
Biểu diễnBarbara Baldieri
Địa điểmBrewery Hall, Luân Đôn, Anh
Tham gia38
Số xếp hạng10
Lần đầu tham gia
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngGustavo Narciso Gianetti
 Brasil
← 2000
2007 →

Kết quả

sửa

Thứ hạng

sửa
Thứ hạng Thí sinh
Nam vương Thế giới 2003
Á vương 1
  •   Liban - Assaad Tarabay
Á vương 2
  •   Bỉ - Fabien Hauquier
Top 5
Top 10

Giải thưởng đặc biệt

sửa
Giải thưởng Thí sinh
Best in Talent

Các thí sinh

sửa

38 thí sinh dự thi.[1]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán T.k.
  Albania Gerald Shahu 19 1,89 m (6 ft 2+12 in) Tirana [2]
  Angola António Adelino Valentim 22 1,84 m (6 ft 12 in) Luanda [3]
  Anh Johnny Marsden 18 1,85 m (6 ft 1 in) Ormskirk [4]
  Aruba Kelvin Osmond Halley 18 1,79 m (5 ft 10+12 in) Oranjestad [5]
  Áo Michael Schüller 23 1,82 m (5 ft 11+12 in) Linz [6]
  Barbados Ronnie Morris 23 1,80 m (5 ft 11 in) Bridgetown [7]
  Bắc Ireland Martin McHugh 20 1,78 m (5 ft 10 in) Armagh [8]
  Bỉ Fabien Hauquier 26 1,89 m (6 ft 2+12 in) Geel [9]
  Bolivia Alejandro Suárez Velarde 25 1,84 m (6 ft 12 in) Santa Cruz de la Sierra [10]
  Bosna và Hercegovina Birnas Ibrahimagić 22 1,90 m (6 ft 3 in) Zenica [11]
  Brasil Gustavo Cabral Narciso Gianetti 24 1,85 m (6 ft 1 in) Belo Horizonte [12]
  Bulgaria Danail Milev 20 1,80 m (5 ft 11 in) Stara Zagora [13]
  Canada Adam Dreaddy 26 1,81 m (5 ft 11+12 in) Edmonton [14]
  Colombia Leonardo Morán 26 1,85 m (6 ft 1 in) Medellín [15]
  Croatia Bojan Milohanović 24 1,89 m (6 ft 2+12 in) Rijeka [16]
  Đức Joachim Federer 23 1,96 m (6 ft 5 in) Berg [17]
  Guatemala José Fernando Turcios Domínguez 22 1,85 m (6 ft 1 in) Guatemala City [18]
  Hà Lan Bas Hendriks 23 1,86 m (6 ft 1 in) Amsterdam [19]
  Hy Lạp Athanasios Chergkeletzis 25 1,82 m (5 ft 11+12 in) Athens [20]
  Latvia Kaspars Patašs 27 1,86 m (6 ft 1 in) Riga [21]
  Liban Assaad Tarabay 26 1,85 m (6 ft 1 in) Beirut [22]
  Malta Matthew Saliba 22 1,89 m (6 ft 2+12 in) Sliema [23]
  México José Luis Reséndez Santos 24 1,86 m (6 ft 1 in) Monterrey [24]
  Nga Alexei Pershin 25 1,92 m (6 ft 3+12 in) Moscow [25]
  Philippines Marco Antonio Tamayo 23 1,85 m (6 ft 1 in) Davao City [26]
  Puerto Rico Edwin Enrique Iglesias Colón 19 1,87 m (6 ft 1+12 in) Guaynabo [27]
  România Adrian Ilie Asandei 24 1,89 m (6 ft 2+12 in) Constanța [28]
  Scotland Gordon Travis 20 1,85 m (6 ft 1 in) Glasgow [29]
  Serbia và Montenegro Milentije Andrejić 26 1,86 m (6 ft 1 in) Belgrade [30]
  Singapore Julian Hee Lic Hua 25 1,81 m (5 ft 11+12 in) Singapore [31]
  Sri Lanka Roshan Massilamany 22 1,85 m (6 ft 1 in) Ratmalana [32]
  Tây Ban Nha Isaac Vidjrakou Burgos 24 1,93 m (6 ft 4 in) Tarragona [33]
  Trung Quốc Shuang Jian Zhou 28 1,93 m (6 ft 4 in) Beijing [34]
  Ukraina Vasil Pakhomov 19 1,87 m (6 ft 1+12 in) Makiivka [35]
  Uruguay Andrés dos Santos 26 1,90 m (6 ft 3 in) Montevideo [36]
  Venezuela Andrés Eduardo Mistage Parilli 22 1,91 m (6 ft 3 in) Valencia [37]
  Wales Rhodri Jenkins 21 1,83 m (6 ft 0 in) Gower [38]
  Ý Fabrizio Lecca 24 1,88 m (6 ft 2 in) Cagliari [39]

Chú ý

sửa
  • Sri Lanka, SingaporeWales đã từng tham dự cuộc thi Manhunt International năm 2002. Sri Lanka vào bán kết còn Wales và Singapore không đoạt giải.
  • Uruguay từng tham dự cuộc thi Mister Liên lục địa và giành vị trí thứ 3.
  • Bỉ đã tham dự cuộc thi Manhunt International năm 2006 và về vị trí thứ 1.

Tham khảo

sửa
  1. ^ “2003”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2025.
  2. ^ “Mister World 2003: Albania”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  3. ^ “Mister World 2003: Angola”.
  4. ^ “Mister World 2003: England”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  5. ^ “Mister World 2003: Aruba”.
  6. ^ “Mister World 2003: Austria”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  7. ^ “Mister World 2003: Barbados”.
  8. ^ “Mister World 2003: Northern Ireland”.
  9. ^ “Mister World 2003: Belgium”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  10. ^ “Mister World 2003: Bolivia”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  11. ^ “Mister World 2003: Bosnia and Herzegovina”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  12. ^ “Mister World 2003: Brazil”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  13. ^ “Mister World 2003: Bulgaria”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  14. ^ “Mister World 2003: Canada”.
  15. ^ “Mister World 2003: Colombia=”.
  16. ^ “Mister World 2003: Croatia”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  17. ^ “Mister World 2003: Germany”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  18. ^ “Mister World 2003: Guatemala”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  19. ^ “Mister World 2003: Holland=”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  20. ^ “Mister World 2003: Greece”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  21. ^ “Mister World 2003: Latvia”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  22. ^ “Mister World 2003: Lebanon”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  23. ^ “Mister World 2003: Malta”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  24. ^ “Mister World 2003: Mexico”.
  25. ^ “Mister World 2003: Russia”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  26. ^ “Mister World 2003: Philippines”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  27. ^ “Mister World 2003: Puerto Rico”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  28. ^ “Mister World 2003: Romania”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  29. ^ “Mister World 2003: Scotland”.
  30. ^ “Mister World 2003: Serbia and Montenegro”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  31. ^ “Mister World 2003: Singapore”.
  32. ^ “Mister World 2003: Sri Lanka”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  33. ^ “Mister World 2003: Spain”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  34. ^ “Mister World 2003: People's Republic of China”.
  35. ^ “Mister World 2003: Ukraine”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  36. ^ “Mister World 2003: Uruguay”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  37. ^ “Mister World 2003: Venezuela”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  38. ^ “Mister World 2003: Wales”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.
  39. ^ “Mister World 2003: Italy”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2025.

Liên kết ngoài

sửa