Manhunt International
Manhunt International là một cuộc thi sắc đẹp quốc tế dành cho nam giới và bắt đầu được tổ chức từ năm 1993. Cuộc thi này bắt nguồn từ cuộc thi sắc đẹp dành riêng cho nam giới của Singapore vài năm trước đó. Hiện nay Manhunt International được tổ chức bởi Metromedia Singapore và Procon Leisure International.
Manhunt International | |
---|---|
Thành lập | 1993 |
Loại | Cuộc thi Người mẫu Nam |
Vị thế pháp lý | Hoạt động |
Trụ sở chính | Gold Coast, Úc |
Vị trí | |
Ngôn ngữ chính | Tiếng Anh |
Chủ tịch | Rosko Dickinson |
Ngân sách | $3M |
Trang web | manhunt |
Lịch sử
sửaCuộc thi Manhunt đầu tiên được tổ chức vào năm 1987 nhưng lúc đó chỉ là một cuộc thi quốc gia dành cho nam giới Singapore. Alex Liu, chủ tịch của Metromedia Singapore là người khai sinh ý tưởng về một cuộc thi sắc đẹp dành cho nam giới đầu tiên, khi mà trên thế giới đã có quá nhiều cuộc thi sắc đẹp uy tín dành cho phái nữ như Hoa hậu Thế giới, Hoa hậu Hoàn vũ mà vẫn chưa có cuộc thi sắc đẹp nào tôn vinh vẻ đẹp của nam giới. Ông đã thành lập và xây dựng cuộc thi Manhunt đầu tiên tại Singapore.
Năm 1993, Manhunt chính thức trở thành một cuộc thi sắc đẹp quốc tế, với tên gọi Manhunt International. Cuộc thi Manhunt International đầu tiên được tổ chức tại Gold Coast, Australia với chiến thắng thuộc về Thomas Sasse, một thí sinh đến từ nước Đức. Sang năm 1994, cuộc thi tiếp tục được tổ chức tại Gold Coast với chiến thắng thuộc về thí sinh người Hy Lạp, Nikos Papadakis. Từ đó, cuộc thi Manhunt International của Metromedia Singapore tham gia cộng tác với Procon Leisure International Ltd của Ausralia để đồng tổ chức cuộc thi.
Trong quá trình tổ chức, cuộc thi Manhunt International đã bị tạm hoãn 3 lần vào các năm 1996, 2003 và 2004. Tính đến nay, cuộc thi đã tổ chức được 13 lần với số lượng thí sinh mỗi năm khoảng 50 thí sinh.
Danh sách Manhunt International
sửaLần thứ | Năm | Ngày | Manhunt International | Á vương | Nơi tổ chức | Số thí sinh | Tham khảo | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | |||||||
1 | 1993 | 30 tháng 11 năm 1993 | Thomas Sasse Đức |
Berke Hürcan Thổ Nhĩ Kỳ |
Raffaele Memoli Thụy Sĩ |
Aaron Small Philippines |
Michel Boeuf New Caledonia |
Gold Coast, Úc | 24 | |
2 | 1994 | Không rõ | Nikos Papadakis Hy Lạp |
Trent Garfthon Úc |
Richard Planks Hoa Kỳ |
Benedict Goh Wei Cheh Singapore |
Rajat Bedi Ấn Độ |
Gold Coast, Úc | 24 | |
3 | 1995 | Không rõ | Albe Geldenhuys Nam Phi |
Dino Morea Ấn Độ |
David Arnold Hoa Kỳ |
Javier Rodriguez Puerto Rico |
Rinat Khismatouli Kazakhstan |
Đảo Sentosa, Singapore | 35 | |
4 | 1997 | 24 tháng 5 năm 1997 | Jason Erceg New Zealand |
Sandro Finocchio (Finoglio) Speranza Venezuela |
Vincent Pinto Philippines |
Jonathan Rojas Ortega Puerto Rico |
Zulfi Syed Ahmad Ấn Độ |
Singapore | 38 | |
5 | 1998 | 3 tháng 5 năm 1998 | Peter Eriksen Thụy Điển |
Tamme Boh Tjarks Đức |
Robert Korceki Hoa Kỳ |
Philip Lee Singapore |
Rets Renemaris Latvia |
Gold Coast, Úc | 35 | |
6 | 1999 | 29 tháng 5 năm 1999 | Juan Ernesto Calzadilla Regalado Venezuela |
John Abraham Ấn Độ |
Peter Kerby Đan Mạch |
Kirk Hedley Jamaica |
Llewellyn Cordier Nam Phi |
Manila, Philippines | 42 | |
7 | 2000 | 29 tháng 9 năm 2000 | Brett Wilson Úc |
David Zepeda Quintero México |
Brandon Choo Singapore |
José Gabriel Madonía Panepinto Venezuela |
Geraldino Nicolina Curaçao |
Singapore | 33 | |
8 | 2001 | 12 tháng 11 năm 2001 | Rajeev Singh Ấn Độ |
Leo Zhang Wei Biao Trung Quốc |
Luis Antonio Nery Gómez Venezuela |
Adnan Taletovic Croatia |
Kenneth Bryan Quần đảo Cayman |
Bắc Kinh, Trung Quốc | 43 | [1] |
9 | 2002 | 9 tháng 11 năm 2002 | Fabrice Bertrand Wattez Pháp |
Bart Deschuymer Bỉ |
Murat Erbaytan Thổ Nhĩ Kỳ |
Adrian Medina Scull Cuba |
Daniel Leonard Navarrete Muktans Venezuela |
Thượng Hải, Trung Quốc | 47 | |
10 | 2005 | 8 tháng 9 năm 2005 | Tolgahan Sayışman Thổ Nhĩ Kỳ |
Agris Blaubuks Latvia |
Henry Romero Curaçao |
Chen ZeYu Trung Quốc |
Romeo Quiñones Puerto Rico |
Busan, Hàn Quốc | 42 | |
11 | 2006 | 19 tháng 4 năm 2006 | Jaime Augusto Mayol Hoa Kỳ |
Fabien Hauquier Bỉ |
Zhao Zheng Trung Quốc |
Gökhan Keser Thổ Nhĩ Kỳ |
Jose Mendez Tây Ban Nha |
Tấn Giang, Trung Quốc | 53 | |
12 | 2007 | 12 tháng 2 năm 2007 | Jeffrey Zheng Yu Guang Trung Quốc |
Jason Charles Millot Canada |
Ioannis Athitakis Hy Lạp |
Craig Barnett Úc |
Abhimanyu Jain Ấn Độ |
Gangwon, Hàn Quốc | 47 | |
13 | 2008 | 2 tháng 6 năm 2008 | Abdelmoumen El Maghraouy Maroc |
Egill Arnljots Thụy Điển |
Cesar Vegas Costa Rica |
Lee Jae-Hwan Hàn Quốc |
Claudio Furtado Angola |
Seoul, Hàn Quốc | 47 | |
14 | 2010 | 20 tháng 11 năm 2010 | Peter Meňky Slovakia |
Bogdan Brasoveanu Gibraltar |
Marlon de Gregori Brasil |
Daniel Guerra Hoa Kỳ |
Jerry Chang Đài Loan |
Đài Trung, Đài Loan | 51 | |
15 | 2011 | 10 tháng 10 năm 2011 | John Chen Jiang Feng Trung Quốc |
Nelson Omar Sterling Cộng hòa Dominica |
Gianni Sinnesael Bỉ |
Trương Nam Thành Việt Nam |
Martin Smahel Slovakia |
Seoul, Hàn Quốc | 48 | |
16 | 2012 | 9 tháng 11 năm 2012 | June Macasaet Philippines |
Bo Peter Jonsson Thụy Điển |
Martin Wang Ma Cao |
Jimmy Perez Rivera Puerto Rico |
Jason Chee Singapore |
Băng Cốc, Thái Lan | 53 | |
17 | 2016 | 29 tháng 10 năm 2016 | Patrik Sjöö Thụy Điển |
Ba Te Er Hồng Kông |
Christopher Bramell Anh |
Maurício Eusébio Angola |
Ramon Pissaia Brasil |
Thâm Quyến, Trung Quốc | 43 | |
18 | 2017 | 27 tháng 11 năm 2017 | Trương Ngọc Tình Việt Nam |
Kongnat Choeisuwan Thái Lan |
Gaetan Osman Liban |
Mohamed Wazeem Sri Lanka |
Andry Permadi Indonesia |
Băng Cốc, Thái Lan | 37 | [2] |
19 | 2018 | 2 tháng 12 năm 2018 | Vicent Llorach González Tây Ban Nha |
Dale Maher Úc |
Luca Derin Hà Lan |
Jeffrey “Jeff” Langan Philippines |
Mai Tuấn Anh Việt Nam |
Gold Coast, Úc | 28 | [3] |
20 | 2020 | 22 tháng 2 năm 2020 | Paul Luzineau Hà Lan |
Nikos Antonopoulos Hy Lạp |
Matheus Cruz Giora Brasil |
Yeray Hidalgo Hernández Tây Ban Nha |
Mayur Gangwani Ấn Độ |
Manila, Philippines | 36 | [4] |
21 | 2022 | 1 tháng 10 năm 2022 | Lochlan “Lochie” Carey Úc |
Joshua Raphael De Sequera Philippines |
Elijah Van Zanten Hoa Kỳ |
Trần Mạnh Kiên Việt Nam |
Cas Hagman Hà Lan |
33 | ||
22 | 2024 | 26 tháng 5 năm 2024 | Kevin Aphisittinun Len Dasom Thái Lan |
Lucas Schlachter Pháp |
Kenneth Stromsnes Philippines |
Víctor Michele Battista Infante Venezuela |
Vincenzo Melisi Ý |
Ayutthaya, Thái Lan | 37 | [5] |
- Á vương 5 đến 9
Từ năm 2024, cuộc thi Manhunt International trao giải Á vương 5 đến 9 cho 10 thí sinh lọt vào vòng chung kết. Bảng này liệt kê tên của Á vương 5 đến 9 theo từng năm.
Lần thứ | Năm | Ngày | Á vương | Nơi tổ chức | Số thí sinh | Tham khảo | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
5 | 6 | 7 | 8 | 9 | ||||||
22 | 2024 | 26 tháng 5 năm 2024 | Daniel Lorente Tây Ban Nha |
Matt Dixon Canada |
Marcel Riera Thụy Sĩ |
Ruan Mendes Brasil |
Luke Van Nam Phi |
Ayutthaya, Thái Lan | 37 | [5] |
Bảng xếp hạng
sửaQuốc gia theo số người đăng quang
sửaQuốc gia | Danh hiệu | Năm |
---|---|---|
Thuỵ Điển | 2 | 1998, 2016 |
Úc | 2000, 2022 | |
Trung Quốc | 2007, 2011 | |
Đức | 1 | 1993 |
Hy Lạp | 1994 | |
Nam Phi | 1995 | |
New Zealand | 1997 | |
Venezuela | 1999 | |
Ấn Độ | 2001 | |
Pháp | 2002 | |
Thổ Nhĩ Kỳ | 2005 | |
Hoa Kỳ | 2006 | |
Maroc | 2008 | |
Slovakia | 2010 | |
Philippines | 2012 | |
Việt Nam | 2017 | |
Tây Ban Nha | 2018 | |
Hà Lan | 2020 | |
Thái Lan | 2024 |
Bạn có biết
sửa- Châu Âu hiện vẫn là khu vực thành công nhất tại Manhunt International với tổng cộng 5 người chiến thắng đến từ các nước Đức, Hy Lạp, Thụy Điển, Pháp và Thổ Nhĩ Kỳ. Các khu vực còn lại đều có hai người thắng cuộc: châu Mỹ có Venezuela và Mỹ; châu Á có Ấn Độ, Trung Quốc và Việt Nam; châu Đại Dương có Australia và New Zealand; châu Phi có Nam Phi và Morocco.
- Quốc gia có thành tích cao nhất tại Manhunt International là Ấn Độ với 1 người đăng quang Manhunt International, 2 người đoạt ngôi á quân 1 và 3 người đoạt á quân 4. Xếp sau Ấn Độ trong bảng thành tích lần lượt là các nước Venezuela, Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ và Australia.
- Địa điểm tổ chức ưa thích của cuộc thi là khu vực châu Á - Thái Bình Dương với các quốc gia từng đăng cai Manhunt International là Úc, Singapore, Philippines, Trung Quốc và Hàn Quốc.
Danh sách đại diện Việt Nam
sửaChú thích màu
- : Nam vương
- : Á vương
- : Top chung kết
- : Top bán chung kết
- : Được giải thưởng đặc biệt
Năm | Tên | Quê quán | Danh hiệu quốc gia | Thứ hạng | Giải thưởng đặc biệt |
---|---|---|---|---|---|
2002 | Nguyễn Bình Minh | Lạng Sơn | Không đạt giải | ||
2006 | Lê Quang Hòa | Hà Nội | Không đạt giải | 1
| |
2007 | Ngô Tiến Đoàn | Cần Thơ | Manhunt Vietnam 2006 | Top 16 | 1
|
2008 | Nguyễn Văn Thịnh | Hải Phòng | Không đạt giải | ||
2010 | Hoàng Gia Ngọc | Hải Phòng | Giải Bạc Siêu mẫu Việt Nam 2010 | Không đạt giải | |
2011 | Trương Nam Thành | Thành phố Hồ Chí Minh | Giải Vàng Ngôi sao Người mẫu 2010 | Á vương 3[6] | 1
|
2012 | Nguyễn Quang Huân | Bình Thuận | Không đạt giải | 1
| |
2016 | Vũ Hoàng Tuấn | Thành phố Hồ Chí Minh | Không đạt giải | ||
2017 | Trương Ngọc Tình | Thành phố Hồ Chí Minh | Giải Vàng Siêu mẫu Việt Nam 2010 | Manhunt International[7] | 3
|
2018 | Mai Tuấn Anh | Hưng Yên | Giải Vàng Siêu mẫu Việt Nam 2015 | Á vương 4[8] | |
2020 | Phạm Đình Lĩnh | Hà Nội | Quán quân Mister Vietnam 2019 | Top 16[9] | 5
|
2022 | Trần Mạnh Kiên | Hà Nội | Top 11 Mister Vietnam 2019 | Á vương 3[10] | 1
|
2024 | Huỳnh Võ Hoàng Sơn | Tuyên Quang | Không đạt giải |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Business India, Issues 615–620, A.H. Advani, 2001, tr. 160
- ^ “Manhunt International – Timeline | Facebook”. web.facebook.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2016.
- ^ Mediterráneo, El Periódico. “El peñiscolano Vicent Llorach regresa a la final del Manhunt International”. El Periódico Mediterráneo (bằng tiếng Tây Ban Nha).
- ^ “IN PHOTOS: Meet the 36 candidates of Manhunt International 2020”. Rappler (bằng tiếng Anh).
- ^ a b Wang, Nickie (26 tháng 5 năm 2024). “Philippines' Kenneth Stromsnes places 3rd at Mister Manhunt International 2024”. Manila Standard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Trương Nam Thành đoạt ngôi Á vương 3 Manhunt”. VnExpress. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Ngọc Tình đăng quang Nam vương Quốc tế 2017”. VietNamNet. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Mai Tuấn Anh đoạt Á vương 4 Manhunt 2018”. VnExpress. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Phạm Đình Lĩnh vào top 16 Manhunt International 2019”. Thanh Niên. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2020.[liên kết hỏng]
- ^ “Trần Mạnh Kiên đoạt danh hiệu á vương 3 Manhunt International 2022”. VietNamNet. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2022.
Liên kết ngoài
sửa- Trang chủ cuộc thi Manhunt International Lưu trữ 2012-11-13 tại Wayback Machine
- Manhunt International trên Facebook