Miss Model of the World
Miss Model of the World là cuộc thi người mẫu quốc tế được tổ chức lần đầu tiên tại Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ, vào năm 1988 với 42 quốc gia tham gia.
Miss Model of the World | |
---|---|
Thành lập | 1988 |
Loại | Cuộc thi sắc đẹp |
Trụ sở chính | Istanbul |
Vị trí | |
Ngôn ngữ chính | Tiếng Anh |
Chủ tịch | Suha Alpayli |
Trang web | www |
Danh sách Người về nhất
sửaNguồn:[1]
Năm | Quốc gia | Miss Model of the World | Đại điểm | Thí sinh |
---|---|---|---|---|
2019 | Nga | Anastasilla Ushakova | Shenzhen, China | 70 |
2018 | Thổ Nhĩ Kỳ | Pınar Tartan | 70 | |
2017 | Ukraine | Liliia Halushko | 60 | |
2016 | Phần Lan | Anna Merimaa | 70 | |
2015 | Bờ Biển Ngà | Awa Geremaya Sanoko | 115 | |
2014 | Hoa Kỳ | Shelynne Paige Hoyt[2] | 61 | |
2013 | Tatarstan | Margarita Pavlushin | 51 | |
2012 | Nga | Khrystyna Oparina | 58 | |
2011 | Thổ Nhĩ Kỳ | Sevcan Yasar[3] | 66 | |
2010 | Hoa Kỳ | Amanda Renee Delgado[4] | 65 | |
2009 | Pháp | Eméné Alexandra Nyame | 66 | |
2008 | Ukraine | Mariya Lakimuk | Buenos Aires, Argentina | 63 |
2007 | Cộng hòa Séc | Iveta Lutovska | Yuncheng, China | 57 |
2006 | Trung Quốc | May Di Song | Shenzhen, China | 56 |
2005 | Liban | Catherine Hamzeh Abboud | 71 | |
2004 | Trinidad và Tobago | Aqiyla Gomez | Hangzhou, China | 59 |
2003 | Trung Quốc | Yan Wei | Istanbul, Turkey | 40 |
2002 | Brazil | Gislaine Ferreira | Ulaanbaatar, Mongolia | 28 |
2001 | Phần Lan | Laura Keränen | Istanbul, Turkey | 32 |
2000 | Ba Lan | Małgorzata Rożniecka | 43 | |
1999 | Anh Quốc | Michelle Walker | Antalya, Turkey | 40 |
1998 | Abby Essien | Istanbul, Turkey | 40 | |
1997 | Pháp | Caroline Lubrez | 42 | |
1996 | Cuba | Carla Paneca Fernández | Antalya, Turkey | 41 |
1995 | Cuba | Laura Marlén Cabbera | 40 | |
1994 | Pháp | Isabelle da Silva | Istanbul, Turkey | 38 |
1993 | Philippines | Gemith Gonzalo Gemparo | Paris, France | 37 |
1992 | Pháp | Céline Cassagnes | Turku, Finland | 37 |
1991 | Úc | Helena Wayth | Rome, Italy | 35 |
1990 | Venezuela | Sharon Luengo | Taipei, Taiwan | 41 |
1989 | Pháp | Kao Ardon | Istanbul, Turkey | 34 |
1988 | Colombia | Victoria Eugenia Azuero[2] | 38 |
Danh sách Người về nhì
sửaNăm | Á quân 1 | Á quân 2 | Á quân 3 | Á quân 4 |
---|---|---|---|---|
1988 | Helena Kirsi Finland |
Sibel Tan Turkey |
Geraldine Cho Singapore |
Maria Grosso Uruguay |
1989 | Marisabel Valdes Venezuela |
Aneta Rusewitz Sweden |
Anitha Das Malaysia |
Rachael Patrick United Kingdom |
1990 | Nany Naegele United States |
Eva Pedraza Spain |
Không trao giải | Không trao giải |
1991 | Helena Wayth Australia |
Anne-Marie Poggi France |
Không trao giải | Không trao giải |
1992 | Meike Swartz Germany |
Sonia Bermudez Colombia |
Không trao giải | Không trao giải |
1993 | Natalia Martinez Venezuela |
Dimitri Kostaki Greece |
Dorota Wróbel Poland |
Olga Berina Russia |
1994 | Irini Alexiou Greece |
Alexandra Koukoulyk Russia |
Yekaterina Sharapova Kazakhstan |
Maja Lupesco Israel |
1995 | Tugba Ozay[5] Turkey |
Jakki Denell Aherne Australia |
Không trao giải | Không trao giải |
1996 | Mercedes Mwajas Hungary |
Yenni Vaca Paz Bolivia |
Nataliya Nadtochey Ukraine |
Rosita Wahab Malaysia |
1997 | Mari Carmen Spain |
Assel Issabayeva Kazakhstan |
Không trao giải | Không trao giải |
1998 | Woon Yeow Singapore |
Veronica Laskaeva Uzbekistan |
Không trao giải | Không trao giải |
1999 | Rosana Pelaz Spain |
Thanyaluk Worapimrat Thailand |
Không trao giải | Không trao giải |
2000 | Alexandra Aguilera Spain |
Feza Gursoy Turkey |
Tanja Weltach Austria |
Joan Chópite Venezuela |
2001 | Ksenia Saifutdinova Russia |
Oksana Dahan Israel |
Oksana Shirokova Kyrgyzstan |
Pescador Sánchez Spain |
2002 | Marta Gracia Spain |
Dimitra Alexandraki Greece |
Renata Janecková Czech Republic |
Karelit Vanessa Yépez Venezuela |
2003 | Gislaine Ferreira Brazil |
Miyako Miyazaki Japan |
Florecita de Jesús Cobián Azurdia Guatemala |
Không trao giải |
2004 | Ma Li China |
Ling Zhang Hong Kong |
Ana Leticia Fernández Spain |
Ljiljana Savovic Bosnia & Herzegovina |
2005 | Chien-An Lin Taiwan |
Elena Tihomirova Bulgaria |
Julia Liptakova Bản mẫu:Country data Slovak Republic |
Julia Nikolevna Tjulinova Estonia |
2006 | Eleonora Masalab Ukraine |
Ana Maria Ortiz Rodal Bolivia |
Yan Fei Pan Hong Kong |
Sofija Pelivanova Macedonia |
2007 | Stephanie Thomas Trinidad and Tobago |
Ria Antoniou Greece |
Katherine Meyer Peru |
Yuliya Mazurets Turkmenistan |
2008 | Hommy King China |
Serap Tunç Turkey |
Pavlina Kostagiou Greece |
Aelita Azhybekova Kazakhstan |
2009 | Deyra Cimen Turkey |
Yuliya Galichenko Ukraine |
Edelyn Victoriana Cedeño Dominican Republic |
Lan Huong Ngoc Nguyen Vietnam |
2010 | Ema Masters Australia |
Qing Qing Cao China |
Carolaine Peroza Venezuela |
Nina Astrakhantseva Crimea |
2011 | Ivett Bozhar Hungary |
Sara Jasmine Mamadama Guinea |
Li Meng China |
Michaela Dihlova Czech Republic |
2012 | Pomitun Anzhelika Ukraine |
Kamaci Gelincik Germany |
Martina Stupakova Slovakia |
Alexandra Todorova Bulgaria |
2013 | Margaret Baa Ghana |
Tetiana Khoroshaya Crimea |
Lavinia Muscan Romania |
Qi Rui China |
2014 | Anastasiya Sukh Ukraine |
Natalya Tytko Russia |
Lyubov Aristova Abkhazia |
Jessica Eveline Wistopo Indonesia |
2015 | Sune Botes South Africa |
Sarka Mohorkova Czech Republic |
Nadezda Bychkova Russia |
Tanisha Demour Malaysia |
2016 | Janet Leyva Peru |
Dai Ying China |
Pilar Macro Morales Spain |
Emilia Dobrayeva Bản mẫu:Country data Siberia |
2017 | Angela Goretti Robles Mexico |
Angelina Chmel Tatarstan |
Sophia Sergio Italy |
Marylin Saldaña Peru |
2018 | Sarah Touré Kanika Democratic Republic of the Congo |
Gabriela Marisol Acosta Martínez Uruguay |
Magdalena Wesołowska Poland |
Qi Yanchang China |
2019 | Liliia Lakishek Ukraine |
Yang Yanwen China |
Elizaveta Kataeva Bản mẫu:SIB |
Angélica Hernández Mexico |
Danh sách giải châu lục
sửa
Năm | Miss Model of Americas | Miss Model of Asia-Pacific | Miss Model of Europe | Miss Model of Mediterranean | |
---|---|---|---|---|---|
1988 | Không trao giải | Không trao giải | Remedios Cervantes Montoya Spain |
Không trao giải | |
1989 | Maria Josefa Insensee Ugarte Chile |
Marina Pura Santos Benipayo Philippines |
Manou Bleeker Holland |
Francesca Plati Italy | |
Năm | Miss Model of Africa | Miss Model of Americas | Miss Model of Asia | Miss Model of Europe | Miss Model of Pacific |
1990 | Kalsoume Sinare Ghana |
Sharon Raquel Luengo González Venezuela |
Filiz Bastuzel Turkey |
Isabel Rodrigues Martins da Costa Portugal |
Marie Amashryl Barretto Philippines |
1997 | Không trao giải | Emilce Marlen Marín Rodríguez Colombia |
Không trao giải | Không trao giải | Không trao giải |
Năm | Miss Model of Africa | Miss Model of Americas | Miss Model of Asia | Miss Model of Europe | Miss Model of Oceania |
2011 | Sara Jasmine Mamadama Guinea |
Yohana Paola Vaca Guzmán Bolivia |
Li Meng China |
Ivette Bozhar Hungary |
Rachael Louise Herraman Australia |
2012 | Gisela Emefa Gagakuma Ghana |
Cheryl Yesenia Ortega Vega Dominican Republic |
Shao QING China |
Esra Serim Turkey |
Lareesa Garciano New Zealand |
2013 | Margaret Baa Koomson Ghana |
Rachel Kristen Smith USA |
Qi Rui China |
Sevinc Mese Turkey |
Rebecca Boggiano Australia |
2014 | Andrea N'Guessan Côte d'Ivoire |
Shelynne Paige Hoyt USA |
Jessica Eveline Wistopo Indonesia |
Anastasiya Sukh Ukraine |
Laura Blake-Hahnel Australia |
2015 | Conshida Angelica Schroeder Namibia |
María Clara Sosa Perdomo Paraguay |
Zhang Tianjiao China |
Nathalie Skals Danielsen Denmark |
Hannah Renee Moulden New Zealand |
2016 | Maguy Gbane Mandjalia Côte d'Ivoire |
Janet Marihan Leyva Rodríguez Peru |
Dai Ying China |
Pilar Magro Nogales Spain |
Tahnee McGann Australia |
2018 | Aissatou Sy Senegal |
Rachel Nicole Walker USA |
Kharisma Aura Islami Indonesia |
Alessia Çoku Albania |
Riley Ellen Aston-Kampioti Australia |
Danh sách đại diện Việt Nam
sửaNăm | Đại diện | Danh hiệu | Quê quán | Hạng đạt | Giải phụ |
---|---|---|---|---|---|
2002 | Nguyễn Thanh Ngọc | Không | ? | Không đạt giải | Không |
2008 | Phan Thị Ngọc Hà | Không | Hà Nội | Top 15[6] | Top 5 Best in Bikini |
2009 | Nguyễn Ngọc Lan Hương | Không | Thành phố Hồ Chí Minh | Á quân 4[7] | Best in Evening Gown |
2010 | Phạm Thị Ngọc Thạch | Giải Vàng Siêu mẫu Việt Nam 2010 | Trà Vinh | Top 10[8] | Best in National Costume |
2012 | Trần Ngọc Lan Khuê | Không | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 36 | Không |
2013 | Nguyễn Lê Mỹ Linh | Không | California, Hoa Kỳ | Top 36 | Không |
2014 | Phạm Thị Kim Thi | Không | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 10 | Không |
2017 | Đỗ Trịnh Quỳnh Như | Quán quân Vietnam Fitness Model 2017 | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 15 | Không |
2018 | Nguyễn Thị Ngọc Huyền | Á hậu Biển Việt Nam Toàn Cầu 2018 | Hà Nội | Top 15 | Không |
2022 | TBA | TBA |
Tham khảo
sửa- ^ “Archived copy”. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2012.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết) Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
- ^ a b “Miss Model of the World Winners”. pageantopolis.com/. 25 tháng 11 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2012.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
- ^ “Miss Model of the World 2011 Coverage”. missosology.forum. 26 tháng 11 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Model contest a feast of cultures”. Szdaily.com. 25 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Tuğba Özay kimdir Survivor 2016 Ünlüler Kadrosu”. Hürriyet (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Ngọc Hà dừng lại ở Top 15 Miss Model of the world 2008”. An Ninh Thủ Đô. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2008.
- ^ “Lan Hương đạt danh hiệu Á hậu 4 Người mẫu thế giới”. Tuổi Trẻ. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2009.
- ^ “Ngọc Thạch vào top 10 Miss Model of The World”. Người Lao Động. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2010.