Miss Model of the World là cuộc thi người mẫu quốc tế được tổ chức lần đầu tiên tại Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ, vào năm 1988 với 42 quốc gia tham gia.

Miss Model of the World
Thành lập1988; 37 năm trước (1988)
LoạiCuộc thi sắc đẹp
Trụ sở chínhIstanbul
Vị trí
Ngôn ngữ chính
Tiếng Anh
Chủ tịch
Suha Alpayli
Trang webwww.world-missmodel.com

Danh sách Người về nhất

sửa

Nguồn:[1]

 
Miss Model of the World 2007
Iveta Lutovská, Czech Republic
Năm Quốc gia Miss Model of the World Đại điểm Thí sinh
2019   Nga Anastasilla Ushakova Shenzhen, China 70
2018   Thổ Nhĩ Kỳ Pınar Tartan 70
2017   Ukraine Liliia Halushko 60
2016   Phần Lan Anna Merimaa 70
2015   Bờ Biển Ngà Awa Geremaya Sanoko 115
2014   Hoa Kỳ Shelynne Paige Hoyt[2] 61
2013   Tatarstan Margarita Pavlushin 51
2012   Nga Khrystyna Oparina 58
2011   Thổ Nhĩ Kỳ Sevcan Yasar[3] 66
2010   Hoa Kỳ Amanda Renee Delgado[4] 65
2009   Pháp Eméné Alexandra Nyame 66
2008   Ukraine Mariya Lakimuk Buenos Aires, Argentina 63
2007   Cộng hòa Séc Iveta Lutovska Yuncheng, China 57
2006   Trung Quốc May Di Song Shenzhen, China 56
2005   Liban Catherine Hamzeh Abboud 71
2004   Trinidad và Tobago Aqiyla Gomez Hangzhou, China 59
2003   Trung Quốc Yan Wei Istanbul, Turkey 40
2002   Brazil Gislaine Ferreira Ulaanbaatar, Mongolia 28
2001   Phần Lan Laura Keränen Istanbul, Turkey 32
2000   Ba Lan Małgorzata Rożniecka 43
1999   Anh Quốc Michelle Walker Antalya, Turkey 40
1998 Abby Essien Istanbul, Turkey 40
1997   Pháp Caroline Lubrez 42
1996   Cuba Carla Paneca Fernández Antalya, Turkey 41
1995   Cuba Laura Marlén Cabbera 40
1994   Pháp Isabelle da Silva Istanbul, Turkey 38
1993   Philippines Gemith Gonzalo Gemparo Paris, France 37
1992   Pháp Céline Cassagnes Turku, Finland 37
1991   Úc Helena Wayth Rome, Italy 35
1990   Venezuela Sharon Luengo Taipei, Taiwan 41
1989   Pháp Kao Ardon Istanbul, Turkey 34
1988   Colombia Victoria Eugenia Azuero[2] 38

Danh sách Người về nhì

sửa
Năm Á quân 1 Á quân 2 Á quân 3 Á quân 4
1988 Helena Kirsi
  Finland
Sibel Tan
  Turkey
Geraldine Cho
  Singapore
Maria Grosso
  Uruguay
1989 Marisabel Valdes
  Venezuela
Aneta Rusewitz
  Sweden
Anitha Das
  Malaysia
Rachael Patrick
  United Kingdom
1990 Nany Naegele
  United States
Eva Pedraza
  Spain
Không trao giải Không trao giải
1991 Helena Wayth
  Australia
Anne-Marie Poggi
  France
Không trao giải Không trao giải
1992 Meike Swartz
  Germany
Sonia Bermudez
  Colombia
Không trao giải Không trao giải
1993 Natalia Martinez
  Venezuela
Dimitri Kostaki
  Greece
Dorota Wróbel
  Poland
Olga Berina
  Russia
1994 Irini Alexiou
  Greece
Alexandra Koukoulyk
  Russia
Yekaterina Sharapova
  Kazakhstan
Maja Lupesco
  Israel
1995 Tugba Ozay[5]
  Turkey
Jakki Denell Aherne
  Australia
Không trao giải Không trao giải
1996 Mercedes Mwajas
  Hungary
Yenni Vaca Paz
  Bolivia
Nataliya Nadtochey
  Ukraine
Rosita Wahab
  Malaysia
1997 Mari Carmen
  Spain
Assel Issabayeva
  Kazakhstan
Không trao giải Không trao giải
1998 Woon Yeow
  Singapore
Veronica Laskaeva
  Uzbekistan
Không trao giải Không trao giải
1999 Rosana Pelaz
  Spain
Thanyaluk Worapimrat
  Thailand
Không trao giải Không trao giải
2000 Alexandra Aguilera
  Spain
Feza Gursoy
  Turkey
Tanja Weltach
  Austria
Joan Chópite
  Venezuela
2001 Ksenia Saifutdinova
  Russia
Oksana Dahan
  Israel
Oksana Shirokova
  Kyrgyzstan
Pescador Sánchez
  Spain
2002 Marta Gracia
  Spain
Dimitra Alexandraki
  Greece
Renata Janecková
  Czech Republic
Karelit Vanessa Yépez
  Venezuela
2003 Gislaine Ferreira
  Brazil
Miyako Miyazaki
  Japan
Florecita de Jesús Cobián Azurdia
  Guatemala
Không trao giải
2004 Ma Li
  China
Ling Zhang
  Hong Kong
Ana Leticia Fernández
  Spain
Ljiljana Savovic
  Bosnia & Herzegovina
2005 Chien-An Lin
  Taiwan
Elena Tihomirova
  Bulgaria
Julia Liptakova
Bản mẫu:Country data Slovak Republic
Julia Nikolevna Tjulinova
  Estonia
2006 Eleonora Masalab
  Ukraine
Ana Maria Ortiz Rodal
  Bolivia
Yan Fei Pan
  Hong Kong
Sofija Pelivanova
  Macedonia
2007 Stephanie Thomas
  Trinidad and Tobago
Ria Antoniou
  Greece
Katherine Meyer
  Peru
Yuliya Mazurets
  Turkmenistan
2008 Hommy King
  China
Serap Tunç
  Turkey
Pavlina Kostagiou
  Greece
Aelita Azhybekova
  Kazakhstan
2009 Deyra Cimen
  Turkey
Yuliya Galichenko
  Ukraine
Edelyn Victoriana Cedeño
  Dominican Republic
Lan Huong Ngoc Nguyen
  Vietnam
2010 Ema Masters
  Australia
Qing Qing Cao
  China
Carolaine Peroza
  Venezuela
Nina Astrakhantseva
  Crimea
2011 Ivett Bozhar
  Hungary
Sara Jasmine Mamadama
  Guinea
Li Meng
  China
Michaela Dihlova
  Czech Republic
2012 Pomitun Anzhelika
  Ukraine
Kamaci Gelincik
  Germany
Martina Stupakova
  Slovakia
Alexandra Todorova
  Bulgaria
2013 Margaret Baa
  Ghana
Tetiana Khoroshaya
  Crimea
Lavinia Muscan
  Romania
Qi Rui
  China
2014 Anastasiya Sukh
  Ukraine
Natalya Tytko
  Russia
Lyubov Aristova
  Abkhazia
Jessica Eveline Wistopo
  Indonesia
2015 Sune Botes
  South Africa
Sarka Mohorkova
  Czech Republic
Nadezda Bychkova
  Russia
Tanisha Demour
  Malaysia
2016 Janet Leyva
  Peru
Dai Ying
  China
Pilar Macro Morales
  Spain
Emilia Dobrayeva
Bản mẫu:Country data Siberia
2017 Angela Goretti Robles
  Mexico
Angelina Chmel
  Tatarstan
Sophia Sergio
  Italy
Marylin Saldaña
  Peru
2018 Sarah Touré Kanika
  Democratic Republic of the Congo
Gabriela Marisol Acosta Martínez
  Uruguay
Magdalena Wesołowska
  Poland
Qi Yanchang
  China
2019 Liliia Lakishek
  Ukraine
Yang Yanwen
  China
Elizaveta Kataeva
Bản mẫu:SIB
Angélica Hernández
  Mexico

Danh sách giải châu lục

sửa

Năm Miss Model of Americas Miss Model of Asia-Pacific Miss Model of Europe Miss Model of Mediterranean
1988 Không trao giải Không trao giải Remedios Cervantes Montoya
  Spain
Không trao giải
1989 Maria Josefa Insensee Ugarte
  Chile
Marina Pura Santos Benipayo
  Philippines
Manou Bleeker
  Holland
Francesca Plati
  Italy
Năm Miss Model of Africa Miss Model of Americas Miss Model of Asia Miss Model of Europe Miss Model of Pacific
1990 Kalsoume Sinare
  Ghana
Sharon Raquel Luengo González
  Venezuela
Filiz Bastuzel
  Turkey
Isabel Rodrigues Martins da Costa
  Portugal
Marie Amashryl Barretto
  Philippines
1997 Không trao giải Emilce Marlen Marín Rodríguez
  Colombia
Không trao giải Không trao giải Không trao giải
Năm Miss Model of Africa Miss Model of Americas Miss Model of Asia Miss Model of Europe Miss Model of Oceania
2011 Sara Jasmine Mamadama
  Guinea
Yohana Paola Vaca Guzmán
  Bolivia
Li Meng
  China
Ivette Bozhar
  Hungary
Rachael Louise Herraman
  Australia
2012 Gisela Emefa Gagakuma
  Ghana
Cheryl Yesenia Ortega Vega
  Dominican Republic
Shao QING
  China
Esra Serim
  Turkey
Lareesa Garciano
  New Zealand
2013 Margaret Baa Koomson
  Ghana
Rachel Kristen Smith
  USA
Qi Rui
  China
Sevinc Mese
  Turkey
Rebecca Boggiano
  Australia
2014 Andrea N'Guessan
  Côte d'Ivoire
Shelynne Paige Hoyt
  USA
Jessica Eveline Wistopo
  Indonesia
Anastasiya Sukh
  Ukraine
Laura Blake-Hahnel
  Australia
2015 Conshida Angelica Schroeder
  Namibia
María Clara Sosa Perdomo
  Paraguay
Zhang Tianjiao
  China
Nathalie Skals Danielsen
  Denmark
Hannah Renee Moulden
  New Zealand
2016 Maguy Gbane Mandjalia
  Côte d'Ivoire
Janet Marihan Leyva Rodríguez
  Peru
Dai Ying
  China
Pilar Magro Nogales
  Spain
Tahnee McGann
  Australia
2018 Aissatou Sy
  Senegal
Rachel Nicole Walker
  USA
Kharisma Aura Islami
  Indonesia
Alessia Çoku
  Albania
Riley Ellen Aston-Kampioti
  Australia

Danh sách đại diện Việt Nam

sửa
Năm Đại diện Danh hiệu Quê quán Hạng đạt Giải phụ
  2002 Nguyễn Thanh Ngọc Không ? Không đạt giải Không
  2008 Phan Thị Ngọc Hà Không Hà Nội Top 15[6] Top 5 Best in Bikini
  2009 Nguyễn Ngọc Lan Hương Không Thành phố Hồ Chí Minh Á quân 4[7] Best in Evening Gown
  2010 Phạm Thị Ngọc Thạch Giải Vàng Siêu mẫu Việt Nam 2010 Trà Vinh Top 10[8] Best in National Costume
  2012 Trần Ngọc Lan Khuê Không Thành phố Hồ Chí Minh Top 36 Không
  2013 Nguyễn Lê Mỹ Linh Không California, Hoa Kỳ Top 36 Không
  2014 Phạm Thị Kim Thi Không Thành phố Hồ Chí Minh Top 10 Không
  2017 Đỗ Trịnh Quỳnh Như Quán quân Vietnam Fitness Model 2017 Thành phố Hồ Chí Minh Top 15 Không
  2018 Nguyễn Thị Ngọc Huyền Á hậu Biển Việt Nam Toàn Cầu 2018 Hà Nội Top 15 Không
2022 TBA TBA

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Archived copy”. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2012.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết) Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  2. ^ a b “Miss Model of the World Winners”. pageantopolis.com/. 25 tháng 11 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2012.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  3. ^ “Miss Model of the World 2011 Coverage”. missosology.forum. 26 tháng 11 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
  4. ^ “Model contest a feast of cultures”. Szdaily.com. 25 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2012.
  5. ^ “Tuğba Özay kimdir Survivor 2016 Ünlüler Kadrosu”. Hürriyet (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2016.
  6. ^ “Ngọc Hà dừng lại ở Top 15 Miss Model of the world 2008”. An Ninh Thủ Đô. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2008.
  7. ^ “Lan Hương đạt danh hiệu Á hậu 4 Người mẫu thế giới”. Tuổi Trẻ. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2009.
  8. ^ “Ngọc Thạch vào top 10 Miss Model of The World”. Người Lao Động. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2010.