Minh vương (thụy hiệu)
Minh Vương (chữ Hán: 明王) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của một số vị quân chủ và phiên vương trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến.
Danh sách
sửa- Tây Hán Nam Việt Minh Vương
- Ngũ Hồ thập lục quốc Tiền Lương Minh Vương (truy tôn, có thụy hiệu truy tôn khác là Chiêu Vương, thụy hiệu thật do nhà Tấn ban tặng là Nguyên Công)
- Bắc Ngụy Tống Minh Vương (hoặc Đan Dương Minh Vương) Lưu Sưởng (khi còn ở Nam triều được nhà Lưu Tống phong tước Nghĩa Dương Minh quận vương và Tấn Hi Minh quận vương, khi ở Bắc Ngụy có giai đoạn gọi là Tề Minh Công)
- Đại quốc Tần Minh Vương Thác Bạt Hàn
- Lưu Tống Hoài Dương Minh Vương (hoặc Tương Đông Minh Vương) Lưu Úc (sau đăng cơ trở thành Lưu Tống Minh Đế)
- Nam Tề Tuyên Thành Minh Vương Tiêu Loan (sau đăng cơ trở thành Nam Tề Minh Đế)
- Lương triều Tấn An Minh Vương Tiêu Cương (có thụy hiệu khác là Giản Văn Vương, sau này đăng cơ trở thành Lương Minh Đế hoặc Lương Giản Văn Đế)
- Cao Câu Ly Đông Minh Vương (có thụy hiệu khác là Thánh Vương)
- Cao Câu Ly Lưu Ly Minh Vương
- Cao Câu Ly Văn Tư Minh Vương
- Bách Tế Minh Vương (còn có các thụy hiệu khác là Thánh Minh Vương hay Thánh Vương)
- Tân La Cảnh Minh Vương
- Cao Ly Hoàng Minh Vương (gọi tắt theo thụy hiệu dài Hoàng Minh Quang Hiếu Đại Vương)
- Việt Nam Tiền Lê triều Khai Minh Vương (tước hiệu, sau lên làm vua Lê Ngọa Triều)
- Việt Nam Trần triều Khâm Minh Vương Trần Liễu, có các tước hiệu khác như: An Sinh Vương hay Hoài Vương
- Việt Nam Trần triều Chiêu Minh Vương (tước hiệu)
- Việt Nam Hậu Lê triều Minh Vương (tước hiệu)
- Khổng Tước Minh Vương (tự xưng)
- Nguyên triều Tống Tiểu Minh Vương (tự xưng, sau được truy tôn là Minh Đế)
- Thanh triều Thái Bình Thiên Quốc Minh Vương (tước hiệu)