Microhyla karunaratnei
Microhyla karunaratnei là một loài ếch trong họ Microhylidae. Chúng là loài đặc hữu của Sri Lanka.[1][3][4]
Microhyla karunaratnei | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Amphibia |
Bộ: | Anura |
Họ: | Microhylidae |
Chi: | Microhyla |
Loài: | M. karunaratnei
|
Danh pháp hai phần | |
Microhyla karunaratnei Fernando and Siriwardhane, 1996[2] |
Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt, đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đầm nước ngọt, và hố lộ thiên. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.
Chú thích
sửa- ^ a b IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2020). “Microhyla karunaratnei”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T57883A156578570. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-3.RLTS.T57883A156578570.en. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2021.
- ^ Fernando, P. & Siriwardhane, M. (1996). “Microhyla karunaratnei (Anura: Microhylidae), a new species of frog endemic to Sri Lanka” (PDF). Journal of South Asian Natural History. 2 (1): 135–142.
- ^ Frost, Darrel R. (2018). “Microhyla karunaratnei Fernando and Siriwardhane, 1996”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019.
- ^ Beolens, Bo; Watkins, Michael & Grayson, Michael (2013). The Eponym Dictionary of Amphibians. Pelagic Publishing. tr. 110. ISBN 978-1-907807-42-8.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Microhyla karunaratnei tại Wikispecies
- Manamendra-Arachchi, K. & de Silva, A. 2004. Microhyla karunaratnei. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.