Manouchehr Ahmadov
Manouchehr Murotovich Ahmadov (tiếng Tajik: Манучеҳр Аҳмадов; sinh ngày 28 tháng 10 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá Tajikistan thi đấu cho FK Khujand, và Đội tuyển bóng đá quốc gia Tajikistan.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ |
Manouchehr Murotovich Ahmadov (tiếng Tajik: Манучеҳр Муротович Ахмедов) | ||
Ngày sinh | 28 tháng 10, 1992 | ||
Nơi sinh | Nefteabad, Tajikistan | ||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Khujand | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2012 | Parvoz | ||
2012–2015 | Khujand | ||
2015 | Al-Ahli | ||
2016– | Khujand | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015– | Tajikistan | 5 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 1 năm 2016 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 12 năm 2018 |
Sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửaNgày 29 tháng 12 năm 2015, Ahmadov phá vỡ hợp đồng với câu lạc bộ Bahrain Al-Ahli.[1] Ngày 3 tháng 1 năm 2016, Ahmadov được FK Khujand đăng kí đê tham gia chiến dịch Cúp AFC 2016.[2]
Quốc tế
sửaAhmadov có màn ra mắt cho Tajikistan ngày 13 tháng 10 năm 2015 trước Jordan.[3]
Thống kê sự nghiệp
sửaQuốc tế
sửaĐội tuyển quốc gia Tajikistan | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2015 | 1 | 0 |
2016 | 2 | 0 |
2018 | 2 | 0 |
Tổng | 5 | 0 |
Thống kê chính xác đến trận đấu diễn ra ngày 28 tháng 12 năm 2018[3]
Tham khảo
sửa- ^ “Манучехр Ахмедов расторг контракт с бахрейнским Аль-Ахли”. fft.tj/ (bằng tiếng Nga). Tajikistan Football Federation. 4 tháng 1 năm 2016. Truy cập 4 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Худжанд подал заявку для участия в Кубке АФК-2016”. fft.tj (bằng tiếng Nga). Tajikistan Football Federation. 4 tháng 1 năm 2016. Truy cập 4 tháng 1 năm 2016.
- ^ a b “Manuchehr Akhmedov”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập 28 tháng 3 năm 2016.