Manchester United F.C. mùa giải 2007–08
Mùa giải 2007–08 là mùa giải thứ 16 của Manchester United tại Premier League, và là mùa giải thứ 33 liên tiếp của họ ở giải đấu hàng đầu của bóng đá Anh. Mùa giải được coi là một thành công; bất chấp khởi đầu chậm chạp của đội ở giải vô địch quốc gia, họ đã giành chức vô địch Premier League thứ 10 (danh hiệu vô địch quốc gia lần thứ 17, chỉ kém kỷ lục 18 lần vô địch nước Anh của Liverpool khi đó chỉ 1 danh hiệu) và đánh bại Chelsea trên chấm phạt đền trong trận Chung kết UEFA Champions League 2008 để giành cú đúp danh hiệu quốc nội và châu Âu.
Mùa giải 2007–08 | ||||
---|---|---|---|---|
Chủ tịch | Joel and Avram Glazer | |||
Huấn luyện viên | Sir Alex Ferguson | |||
Sân vận động | Old Trafford | |||
Premier League | Vô địch | |||
FA Cup | Vòng 6 | |||
League Cup | Vòng 3 | |||
Siêu cúp Anh | Vô địch | |||
UEFA Champions League | Vô địch | |||
Vua phá lưới | Giải vô địch quốc gia: Cristiano Ronaldo (31) Cả mùa giải: Cristiano Ronaldo (42) | |||
Số khán giả sân nhà cao nhất | 76,013 (vs. West Ham United, 3 tháng 5 năm 2008) | |||
Số khán giả sân nhà thấp nhất | 73,652 (vs. Roma, 2 tháng 10 năm 2007) | |||
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG | 75,689 | |||
| ||||
Mặc dù họ đã giành được FA Community Shield năm 2007 trước Chelsea, nhưng câu lạc bộ không thành công ở các giải đấu quốc nội, khi để thua đội vô địch FA Cup mùa đó là Portsmouth ở vòng 6 và thua Coventry City ở vòng 3 Cúp liên đoàn.
Vào tháng 2 năm 2008, câu lạc bộ đã kỷ niệm 50 năm thảm họa hàng không Munchen, khiến 8 cầu thủ Manchester United và 3 thành viên ban huấn luyện thiệt mạng. Câu lạc bộ đã tổ chức lễ tưởng niệm tại Old Trafford vào ngày 6 tháng 2 năm 2008, đổi tên đường hầm dưới khán đài phía nam thành "Đường hầm Munich". Tiếp theo là trận Derby Manchester vào ngày 10 tháng 2. Manchester United đã ra sân trong một bộ trang phục cổ điển gợi nhớ đến bộ quần áo bóng đá được mặc bởi đội năm 1958, từ bỏ số áo của các cầu thủ đang mặc để chuyển sang hệ thống đánh số 1–11.
Các cầu thủ của Manchester United cũng đã thành công ở cấp độ cá nhân trong mùa giải 2007–08, với ba cầu thủ trong Đội hình tiêu biểu của PFA, trong khi Cristiano Ronaldo đã nhận sáu giải thưởng cá nhân, bao gồm cả Chiếc giày vàng Giải bóng đá Ngoại hạng Anh sau khi có được 31 bàn thắng.
Giao hữu trước mùa giải
sửaNgày | Đối thủ | Sân nhà/khách | Tỉ số | Cầu thủ ghi bàn | Số lượng khán giả |
---|---|---|---|---|---|
17/72007 | Urawa Red Diamonds | A | 2–2 | Fletcher 47', Ronaldo 52' | 58,716 |
20/7/2007 | FC Seoul | A | 4–0 | Ronaldo 5', Eagles 18', Rooney 20', Evra 60' | 64,000 |
23/7/2007 | Shenzhen Xiangxue | N | 6–0 | Giggs 12', Rooney 20', Nani 22', O'Shea 54', Ronaldo 56', Eagles 63' | 15,000 |
27/7/2007 | Quảng Châu Hằng Đại | N | 3–0 | Rooney 12' (pen.), Nani 43', Martin 53' | 50,000 |
1/8/2007 | Inter Milan | H | 2–3 | Rooney 18', Adriano 50' (o.g.) | 73,738 |
3/8/2007 | Doncaster Rovers | A | 2–0 | Gibson 70', Evans 90' | 13,080 |
4/8/2007 | Peterborough United | A | 3–1 | Eckersley 23', Jones 72', Dong 82' | |
8/8/2007 | Glentoran | A | 3–0 | Campbell 5', Evra 14', Nani 37' | 14,500 |
8/8/2007 | Dunfermline Athletic | A | 4–0 | Eagles 27', Giggs 35', Rooney (2) 63' (pen.), 85' | 11,200 |
21/1/2008 | Al-Hilal | A | 2–3 | Tevez 25', Ronaldo 33' | 70,000 |
Siêu cúp Anh
sửaNgày | Đối thủ | Sân nhà/khách | Tỉ số | Cầu thủ ghi bàn | Số lượng khán giả |
---|---|---|---|---|---|
5/8/2007 | Chelsea | N | 1–1(3–0 p) | Giggs 35' | 80,731 |
Ngày | Đối thủ | Sân nhà/khách | Tỉ số | Cầu thủ ghi bàn | Số lượng khán giả | Thứ hạng |
---|---|---|---|---|---|---|
12/8/2007 | Reading | H | 0–0 | 75,655 | 11 | |
15/8/2007 | Portsmouth | A | 1–1 | Scholes 15' | 20,510 | 12 |
19/8/2007 | Manchester City | A | 0–1 | 44,955 | 17 | |
26/8/2007 | Tottenham Hotspur | H | 1–0 | Nani 68' | 75,696 | 10 |
1/9/2007 | Sunderland | H | 1–0 | Saha 71' | 75,648 | 6 |
15/9/2007 | Everton | A | 1–0 | Vidić 83' | 39,364 | 1 |
23/9/2007 | Chelsea | H | 2–0 | Tevez 45', Saha 89' (pen.) | 75,633 | 2 |
29/9/2007 | Birmingham City | A | 1–0 | Ronaldo 52' | 26,526 | 2 |
6/10/2007 | Wigan Athletic | H | 4–0 | Tevez 54', Ronaldo (2) 58', 76', Rooney 82' | 75,300 | 1 |
20/102007 | Aston Villa | A | 4–1 | Rooney (2) 36', 44', Ferdinand 45', Giggs 75' | 42,640 | 2 |
27/10/2007 | Middlesbrough | H | 4–1 | Nani 3', Rooney 33', Tevez (2) 55', 85' | 75,720 | 1 |
3/11/2007 | Arsenal | A | 2–2 | Gallas 45' (o.g.), Ronaldo 81' | 60,161 | 2 |
11/11/2007 | Blackburn Rovers | H | 2–0 | Ronaldo (2) 34', 35' | 75,710 | 1 |
24/11/2007 | Bolton Wanderers | A | 0–1 | 25,028 | 2 | |
3/12/2007 | Fulham | H | 2–0 | Ronaldo (2) 10', 58' | 75,055 | 2 |
8/12/2007 | Derby County | H | 4–1 | Giggs 41', Tevez (2) 45', 61', Ronaldo 90+2' (pen.) | 75,725 | 2 |
16/12/2007 | Liverpool | A | 1–0 | Tevez 43' | 44,459 | 2 |
23/12/2007 | Everton | H | 2–1 | Ronaldo (2) 22', 88' (pen.) | 75,749 | 2 |
26/12/2007 | Sunderland | A | 4–0 | Rooney 20', Saha (2) 30', 85' (pen.), Ronaldo 45' | 47,360 | 1 |
29/12/2007 | West Ham United | A | 1–2 | Ronaldo 14' | 34,966 | 2 |
1/1/2008 | Birmingham City | H | 1–0 | Tevez 25' | 75,459 | 2 |
12/1/2008 | Newcastle United | H | 6–0 | Ronaldo (3) 49', 70', 88', Tevez (2) 55', 90', Ferdinand 85' | 75,965 | 1 |
19/1/2008 | Reading | A | 2–0 | Rooney 77', Ronaldo 90' | 24,135 | 1 |
30/1/2008 | Portsmouth | H | 2–0 | Ronaldo (2) 10', 12' | 75,415 | 1 |
2/2/2008 | Tottenham Hotspur | A | 1–1 | Tevez 90' | 36,075 | 2 |
10/1/2008 | Manchester City | H | 1–2 | Carrick 90' | 75,970 | 2 |
23/1/2008 | Newcastle United | A | 5–1 | Rooney (2) 25', 80', Ronaldo (2) 45', 56', Saha 90' | 52,291 | 2 |
1/3/2008 | Fulham | A | 3–0 | Hargreaves 14', Park 45', Davies 72' (o.g.) | 25,314 | 2 |
15/3/2008 | Derby County | A | 1–0 | Ronaldo 76' | 33,072 | 1 |
19/3/2008 | Bolton Wanderers | H | 2–0 | Ronaldo (2) 9', 20' | 75,476 | 1 |
23/3/2008 | Liverpool | H | 3–0 | Brown 34', Ronaldo 79', Nani 81' | 76,000 | 1 |
29/3/2008 | Aston Villa | H | 4–0 | Ronaldo 16', Tevez 33', Rooney (2) 53', 70' | 75,932 | 1 |
6/4/2008 | Middlesbrough | A | 2–2 | Ronaldo 10', Rooney 74' | 33,952 | 1 |
13/4/2008 | Arsenal | H | 2–1 | Ronaldo 53' (pen), Hargreaves 72' | 75,985 | 1 |
19/4/2008 | Blackburn Rovers | A | 1–1 | Tevez 88' | 30,316 | 1 |
26/4/2008 | Chelsea | A | 1–2 | Rooney 57' | 41,828 | 1 |
3/5/2008 | West Ham United | H | 4–1 | Ronaldo (2) 3', 24', Tevez 26', Carrick 59' | 76,013 | 1 |
11/5/2008 | Wigan Athletic | A | 2–0 | Ronaldo 33' (pen), Giggs 80' | 25,133 | 1 |
FA Cup
sửaNgày | Vòng | Đối thủ | Sân nhà/khách | Tỉ số | Cầu thủ ghi bàn | Số lượng khán giả |
---|---|---|---|---|---|---|
5/1/2008 | Vòng 3 | Aston Villa | A | 2–0 | Ronaldo 81', Rooney 89' | 33,630 |
27/1/2008 | Vòng 4 | Tottenham Hotspur | H | 3–1 | Tevez 38', Ronaldo (2) 69' (pen.), 88' | 75,369 |
16/1/2008 | Vòng 5 | Arsenal | H | 4–0 | Rooney 16', Fletcher (2) 20', 74', Nani 38' | 75,550 |
8/3/2008 | Vòng 6 | Portsmouth | H | 0–1 | 75,463 |
Cúp liên đoàn
sửaNgày | Vòng | Đối thủ | Sân nhà/khách | Tỉ số | Cầu thủ ghi bàn | Số lượng khán giả |
---|---|---|---|---|---|---|
26/9/2007 | Vòng 3 | Coventry City | H | 0–2 | 74,055 |
Vòng bảng
sửaNgày | Đối thủ | Sân nhà/khách | Tỉ số | Cầu thủ ghi bàn | Số lượng khán giả | Thứ hạng |
---|---|---|---|---|---|---|
19/9/2007 | Sporting CP | A | 1–0 | Ronaldo 62' | 41,510 | 2 |
2/10/2007 | Roma | H | 1–0 | Rooney 70' | 73,652 | 1 |
23/10/2007 | Dynamo Kyiv | A | 4–2 | Ferdinand 10', Rooney 18', Ronaldo (2) 41', 68' (pen.) | 42,000 | 1 |
7/11/2007 | Dynamo Kyiv | H | 4–0 | Piqué 31', Tevez 37', Rooney 76', Ronaldo 88' | 75,017 | 1 |
27/11/2007 | Sporting CP | H | 2–1 | Tevez 61', Ronaldo 90+2' | 75,162 | 1 |
12/12/2007 | Roma | A | 1–1 | Piqué 34' | 29,490 | 1 |
Vòng knockout
sửaNgày | Vòng | Đối thủ | Sân nhà/khách | Tỉ số | Cầu thủ ghi bàn | Số lượng khán giả |
---|---|---|---|---|---|---|
20/1/2008 | Vòng 16 đội lượt đi | Lyon | A | 1–1 | Tevez 87' | 39,219 |
4/3/2008 | Vòng 16 đội lượt về | Lyon | H | 1–0 | Ronaldo 41' | 75,520 |
1/4/2008 | Tứ kết lượt đi | Roma | A | 2–0 | Ronaldo 39', Rooney 66' | 60,931 |
9/4/2008 | Tứ kết lượt về | Roma | H | 1–0 | Tevez 70' | 74,423 |
23/4/2008 | Bán kết lượt đi | Barcelona | A | 0–0 | 95,949 | |
29/4/2008 | Bán kết lượt về | Barcelona | H | 1–0 | Scholes 14' | 75,061 |
21/5/2008 | Chung kết | Chelsea | N | 1–1(6–5p) | Ronaldo 25' | 67,310 |
Thống kê đội hình
sửaSố áo | Vị trí | Tên | Giải VĐQG | FA Cup | League Cup | Cúp châu Âu | Khác | Tổng cộng | Thẻ phạt | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | |||||
1 | TM | Edwin van der Sar | 29 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 1 | 0 | 44 | 0 | 3 | 0 |
2 | HV | Gary Neville (c) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0(1) | 0 | 0 | 0 | 0(1) | 0 | 0 | 0 |
3 | HV | Patrice Evra | 33 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 1 | 0 | 48 | 0 | 6 | 0 |
4 | TV | Owen Hargreaves | 16(7) | 2 | 2(1) | 0 | 0 | 0 | 5(3) | 0 | 0 | 0 | 23(11) | 2 | 3 | 0 |
5 | HV | Rio Ferdinand | 35 | 2 | 4 | 0 | 0 | 0 | 11 | 1 | 1 | 0 | 51 | 3 | 5 | 0 |
6 | HV | Wes Brown | 34(2) | 1 | 4 | 0 | 0(1) | 0 | 9(1) | 0 | 1 | 0 | 48(4) | 1 | 8 | 0 |
7 | TV | Cristiano Ronaldo | 31(3) | 31 | 3 | 3 | 0 | 0 | 11 | 8 | 1 | 0 | 46(3) | 42 | 7 | 1 |
8 | TV | Anderson | 16(8) | 0 | 2(2) | 0 | 1 | 0 | 6(3) | 0 | 0 | 0 | 25(13) | 0 | 3 | 0 |
9 | TĐ | Louis Saha | 6(11) | 5 | 1(1) | 0 | 0 | 0 | 3(2) | 0 | 0 | 0 | 10(14) | 5 | 0 | 0 |
10 | TĐ | Wayne Rooney | 25(2) | 12 | 3(1) | 2 | 0 | 0 | 10(1) | 4 | 1 | 0 | 39(4) | 18 | 12 | 0 |
11 | TV | Ryan Giggs (vc) | 26(5) | 3 | 2 | 0 | 0 | 0 | 4(5) | 0 | 1 | 1 | 33(10) | 4 | 1 | 0 |
12 | TM | Ben Foster | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 |
13 | TV | Park Ji-sung | 8(4) | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 14(4) | 1 | 0 | 0 |
14 | HV | Gabriel Heinze | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
15 | HV | Nemanja Vidić | 32 | 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | 9 | 0 | 1 | 0 | 45 | 1 | 6 | 0 |
16 | TV | Michael Carrick | 24(7) | 2 | 3(1) | 0 | 0(1) | 0 | 11(1) | 0 | 1 | 0 | 39(10) | 2 | 3 | 0 |
17 | TV | Nani | 16(10) | 3 | 2 | 1 | 1 | 0 | 7(4) | 0 | 0(1) | 0 | 26(15) | 4 | 4 | 1 |
18 | TV | Paul Scholes | 22(2) | 1 | 1(2) | 0 | 0 | 0 | 7 | 1 | 0 | 0 | 30(4) | 2 | 4 | 0 |
19 | HV | Gerard Piqué | 5(4) | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | 2 | 0 | 0 | 9(4) | 2 | 1 | 0 |
20 | TĐ | Ole Gunnar Solskjær | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
21 | TĐ | Dong Fangzhuo | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0(1) | 0 | 0 | 0 | 1(1) | 0 | 0 | 0 |
22 | HV | John O'Shea | 10(18) | 0 | 1(1) | 0 | 1 | 0 | 4(2) | 0 | 1 | 0 | 17(21) | 0 | 1 | 0 |
23 | HV | Jonny Evans | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1(1) | 0 | 0 | 0 | 2(1) | 0 | 0 | 0 |
24 | TV | Darren Fletcher | 5(11) | 0 | 1 | 2 | 0 | 0 | 5(1) | 0 | 0(1) | 0 | 11(13) | 2 | 3 | 0 |
25 | HV | Danny Simpson | 1(2) | 0 | 0(1) | 0 | 1 | 0 | 2(1) | 0 | 0 | 0 | 4(4) | 0 | 0 | 0 |
26 | HV | Phil Bardsley | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 |
27 | HV | Mikaël Silvestre | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1(1) | 0 | 1 | 0 | 5(1) | 0 | 0 | 0 |
28 | TV | Darron Gibson | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
29 | TM | Tomasz Kuszczak | 8(1) | 0 | 0(1) | 0 | 1 | 0 | 3(2) | 0 | 0 | 0 | 12(4) | 0 | 0 | 1 |
30 | TV | Lee Martin | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 |
32 | TĐ | Carlos Tevez | 31(3) | 14 | 2 | 1 | 0 | 0 | 6(6) | 4 | 0 | 0 | 39(9) | 19 | 2 | 0 |
33 | TV | Chris Eagles | 1(3) | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3(3) | 0 | 0 | 0 |
34 | TV | Rodrigo Possebon | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
38 | TM | Tom Heaton | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
39 | TĐ | Fraizer Campbell | 0(1) | 0 | 0 | 0 | 0(1) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0(2) | 0 | 0 | 0 |
40 | HV | Adam Eckersley | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
43 | TV | Sam Hewson | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
45 | TĐ | Febian Brandy | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
46 | HV | Richard Eckersley | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
47 | TĐ | Danny Welbeck | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Chuyển nhượng
sửaĐến
sửaNgày | Vị trí | Tên | Từ | Phí chuyển nhượng |
---|---|---|---|---|
1/7/2007 | TV | Owen Hargreaves | Bayern Munich | Không tiết lộ[1] |
2/7/2007 | TV | Anderson | Porto | 30 triệu £
(cả hai)[2] |
2/7/2007 | TV | Nani | Sporting CP | |
2/7/2007 | TM | Tomasz Kuszczak | West Bromwich Albion | 2.125 triệu £[3] |
1/1/2008 | TĐ | Manucho | Petro Atlético | Không tiết lộ |
30/1/2008 | TV | Rodrigo Possebon | Internacional | Không tiết lộ[4] |
13/6/2008 | TĐ | Davide Petrucci | Roma | 200.000 £[5] |
Đi
sửaNgày | Vị trí | Tên | Đến | Phí |
---|---|---|---|---|
16/7/2007 | TV | Kieran Richardson | Sunderland | Không tiết lộ |
31/7/2007 | TĐ | Giuseppe Rossi | Villarreal | Không tiết lộ[6] |
3/8/2007 | TĐ | Alan Smith | Newcastle United | 6 triệu £[7] |
23/8/2007 | HV | Gabriel Heinze | Real Madrid | Không tiết lộ[8] |
28/8/2007 | TĐ | Ole Gunnar Solskjær | Giải nghệ[9] | |
1/1/2008 | HV | Adam Eckersley | Port Vale | Miễn phí[10] |
17/1/2008 | HV | Ryan Shawcross | Stoke City | 1 triệu £[11] |
22/1/2008 | HV | Phil Bardsley | Sunderland | 2 triệu £[12] |
21/5/2008 | HV | Kieran Lee | Oldham Athletic | Miễn phí[13] |
27/5/2008 | HV | Gerard Piqué | Barcelona | Không tiết lộ[14] |
Mượn
sửaTừ ngày | Đến ngày | Vị trí | Tên | Từ |
---|---|---|---|---|
10/8/2007 | 31/7/2009 | TĐ | Carlos Tevez | MSI[15] |
Cho mượn
sửaChú thích
sửa- ^ “Hargreaves completes Man Utd move”. BBC Sport. ngày 1 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2007.
- ^ “Five-year deals for Man Utd duo”. BBC Sport. ngày 2 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2007.
- ^ Peace, Jeremy (ngày 14 tháng 9 năm 2007). “WBA financial results”. WBA.premiumtv.co.uk. West Bromwich Albion FC. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2008.
- ^ Bartram, Steve (ngày 6 tháng 2 năm 2008). “Possebon given squad number”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2008.
- ^ Moore, Malcolm (ngày 13 tháng 6 năm 2008). “Davide Petrucci's signing for Manchester United angers Roma”. The Daily Telegraph. Telegraph Media Group. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2010.
- ^ “Man Utd sell Rossi to Villarreal”. BBC Sport. ngày 31 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2007.
- ^ “Newcastle seal £6m Smith transfer”. BBC Sport. ngày 3 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Heinze & Robben seal Real switch”. BBC Sport. ngày 23 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Man Utd striker Solskjaer retires”. BBC Sport. ngày 28 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Port Vale complete Eckersley deal”. BBC Sport. ngày 1 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Shawcross ties up £1m Stoke move”. BBC Sport. ngày 18 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Bardsley makes Sunderland switch”. BBC Sport. ngày 22 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Oldham swoop for Fleming and Lee”. BBC Sport. ngày 22 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2008.
- ^ “Barcelona complete Pique signing”. BBC Sport. ngày 27 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2008.
- ^ “Tevez completes Man Utd transfer”. BBC Sport. ngày 10 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2007.
- ^ Loan became permanent transfer on ngày 17 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Stoke City sign Shawcross on loan”. BBC Sport. ngày 9 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2007.
- ^ “Man Utd youngster joins Glovers”. BBC Sport. ngày 15 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2007.
- ^ “Youngster heads to Antwerp”. ManUtd.com. Manchester United. ngày 30 tháng 8 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2007.
- ^ “Antwerp take second youngster”. ManUtd.com. Manchester United. ngày 31 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2007.
- ^ “Plymouth wrap up Martin loan deal”. BBC Sport. ngày 5 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2007.
- ^ Loan became permanent transfer on ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Struggling Port Vale recruit duo”. BBC Sport. ngày 12 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2007.
- ^ “Man Utd's Bardsley in Blades loan”. BBC Sport. ngày 17 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2007.
- ^ “Tigers snap up Man Utd youngster”. BBC Sport. ngày 18 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Wolves set to sign Gibson on loan”. BBC Sport. ngày 9 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Crewe sign Man Utd defender Gray”. BBC Sport. ngày 22 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “QPR swoop for Man Utd starlet Lee”. BBC Sport. ngày 28 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ Loan terminated on ngày 29 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Chesterfield sign Man Utd winger”. BBC Sport. ngày 3 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Evans heads to Sunderland on loan”. BBC Sport. ngày 4 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Sheff Utd capture Martin on loan”. BBC Sport. ngày 10 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Man Utd striker signs for Swansea”. BBC Sport. ngày 17 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Manucho set for Greek loan move”. BBC Sport. ngày 31 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2008.
- ^ Loan terminated on ngày 5 tháng 5 năm 2008.
- ^ “Simpson moves to Ipswich on loan”. BBC Sport. ngày 21 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Shrewsbury capture Man Utd winger”. BBC Sport. ngày 27 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2008.