Lobotes surinamensis
Cá kẽn hay cá rô biển (Danh pháp khoa học: Lobotes surinamensis) là một loài cá trong họ Lobotidae phân bố trong vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới ở Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Tên thường gọi trong tiếng Anh là Tripletail, Atlantic tripletail, Pacific tripletail. Tên thường gọi trong tiếng Pháp: Croupia roche. Tên gọi tiếng Nhật: Matsudai. Tên gọi tiếng Tây Ban Nha: Tres Colitas, Dormilona. Tên gọi tiếng Ý: Pesce foglia. Tên gọi tiếng Đức: Dreischwanzbarsch. Tên gọi thị trường Mỹ là Tripletail, Falsher, Chobie, Lumpfish, Strawberry Bass, Black Perch.
Lobotes surinamensis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Eupercaria |
Bộ (ordo) | Lobotiformes |
Họ (familia) | Lobotidae |
Chi (genus) | Lobotes |
Loài (species) | L. surinamensis |
Danh pháp hai phần | |
Lobotes surinamensis (Bloch, 1790) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Đặc điểm sửa
Thân hình bầu dục hơi dài, dẹt hai bên, phần lưng nhô cao, thân phủ vảy lợc cứng lớn, trên đầu và ở các gốc vây vảy nhỏ hơn. Trán và trên xương hàm không có vảy, đường bên hoàn chỉnh và cong, có các chấm trắng, các chấm trắng phân bố cả ở vây, ở cá nhỏ, bên thân có 5 - 6 vân ngang rộng màu nâu đen, các vân này đậm dần ở phần lưng, nhạt ở phần.
Mắt nằm ở nửa phần trước của đầu, mũi tròn ở ngay trước mắt. Miệng trước, mép miệng ở ngay phần dưới của mắt, vây lưng thứ 2 cao hơn vây lưng thứ nhất và có hình dạng giống vây hậu môn, phần cuối lợn tròn, vây ngực cũng tròn. Vây bụng ở ngay phía dưới ngực. Vây đuôi tròn, kích thước dài 180 - 220mm. Lớn nhất 379 mm. Kích cỡ 270 – 450 mm. Cá rô biển nhìn chung không có quá nhiều kẻ thù, chúng chỉ bị săn đuổi bởi cá mập hoặc một số loài cá xương.
Tham khảo sửa
- ^ Carpenter, K.E.; Robertson, R. (2015). “Lobotes surinamensis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T198670A16644032. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T198670A16644032.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
Liên kết ngoài sửa
- Tina Perrotta (2004). “Tripletail”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2004.
- Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Lobotes surinamensis trên FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2006.
- Lobotes surinamensis (TSN 169007) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Gudger, EW (1931). "The Triple-Tail, Lobotes surinamensis, Its Names, Occurrence on our Coasts and Its Natural History". The American Naturalist 65 (696): 49–69. doi:10.1086/280346.
- Ditty, James G & R F Shaw (1993). "Larval development of tripletail Lobotes surinamensis (Pisces: Lobotidae), and their spatial and temporal distribution in the northern Gulf of Mexico" (PDF). Fishery Bulletin 92: 33–45.
- Breder Jr., CM (1949). "On the Behavior of Young Lobotes surinamensis". Copeia (4): 237–242. doi:10.2307/1438372.
- "Welcome to Georgia’s Coastal Resources Division Web Site | Coastal Resources Division, Georgia Department of Natural Resources" (PDF). Crd.dnr.state.ga.us. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2012.
- CyberAngler. "Florida Saltwater Fishing Regulations: Florida Saltwater Fishing Bag Limits: Florida Saltwater Fishing". Cyberangler.com. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2012.