Leiognathus
Leiognathus là một chi cá trong họ Cá liệt bản địa của Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương[2]
Phân loại khoa học | |
---|---|
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Chaetodontiformes |
Họ (familia) | Leiognathidae |
Chi (genus) | Leiognathus Lacépède, 1802[1] |
Loài điển hình | |
Leiognathus argenteus Lacépède, 1802[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Các loài
sửaHiện hành các loài sau đây được ghi nhận là nằm trong chi này[2]
- Chi Leiognathus Lacépède, 1802
- Leiognathus berbis (Valenciennes, 1835): Cá liệt bè
- Leiognathus brevirostris (Valenciennes, 1835): Cá liệt trơn
- Leiognathus equula (Forsskål, 1775): Cá ngãng ngựa hay cá liệt lớn
- Leiognathus longispinis (Valenciennes, 1835).
- Leiognathus mazavasaoka (Baldwin & Sparks, 2011) (đồng nghĩa: Secutor mazavasaoka)
- Leiognathus parviceps (Valenciennes, 1835).
- Leiognathus robustus Sparks & Dunlap, 2004.
- Leiognathus ruconius (Hamilton, 1822) (đồng nghĩa: Secutor ruconius): Cá liệt vằn lưng, cá ngãng sạo.
- Leiognathus striatus James & Badrudeen, 1991.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Leiognathus tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Leiognathus tại Wikimedia Commons
- ^ a b Bernard Germain de Lacépède, 1802. Cent vingt-huitième genre les Léiognathes. Leiognathus. Histoire naturelle des poissons 4: 448-450.
- ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Leiognathus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2021.