Lưu Kinh Bình (đạo diễn nghệ thuật)
Lưu Kinh Bình (刘京平) là 1 đạo diễn nghệ thuật người Trung Quốc bắt đầu hoạt động trong lĩnh vực điện ảnh và truyền hình từ năm 1983[1]. Ông từng tham gia các phim Túy quyền II Ba chị em họ Tống... Năm 2007 ông được đề cử giải Kim Kê, Bách Hoa cho chỉ đạo thuật xuất sắc nhất.[2]
Lưu Kinh Bình 刘京平 | |
---|---|
Thông tin cá nhân | |
Quốc tịch | Trung Quốc |
Nghề nghiệp | đạo diễn |
Sự nghiệp điện ảnh | |
Vai trò | Đạo diễn nghệ thuật |
Năm hoạt động | 1983 - nay |
Tác phẩm | Ba chị em họ Tống |
Sự nghiệp
sửaLưu Kinh Bình gia nhập giới nghệ thuật từ năm 1983, đến năm 2009 nhờ bộ phim điện ảnh Họa Bì đã mang về ông đề cử chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất tại giải thưởng Kim Tượng. Năm 2016 ông đảm nhận vai trò chỉ đạo nghệ thuật cho bộ phim võ thuật cổ trang "Anh hùng xạ điêu 2017". Năm 2022 ông tham gia chỉ đạo nghệ thuật cho bộ phim Mộng Hoa Lục, ngoài ra ông còn chỉ đạo nghệ thuật cho nhiều bộ phim truyền hình và điện ảnh lớn nhỏ khác như: Long môn phi giáp, Trường Ca Hành, Tứ Đại Danh Bổ, Tần thời Minh Nguyệt..
Tác phẩm
sửaNăm | Phim | Chức vụ |
---|---|---|
2003 | Tân Trác Mỹ Án | Đạo diễn nghệ thuật |
2004 | Duyên Sát Ngữ Sử | |
2005 | Vương Gia tới | |
Nhiếp Nhĩ | ||
2006 | Nhị vị hoàng đế | |
Lý Hương Lan | ||
Hoắc Nguyên Giáp | ||
2007 | Trả lại ngọc trai | |
Gia Đình Có Con Gái Hạnh Phúc | ||
2008 | Vùng đất của gió | |
Hạnh phúc | ||
2011 | Dawnlore | |
Doanh Hoàn Chi chí | ||
2012 | Uyên Ương Phối | |
2013 | Thiên kim nữ tặc | |
Long môn phi giáp | ||
2014 | Nữ Y Minh Phi Truyện | |
Đạo mộ bút ký | ||
Tần thời Minh Nguyệt | ||
2015 | Những đám mây | |
Thanh Vân chí | ||
2016 | Anh hùng xạ điêu 2017 | |
Trạch Thiên Ký | ||
2017 | Thiên kê chi Bạch Xà truyền thuyết | |
Hải đường kinh vũ yên chi thấu | ||
Độc Cô hoàng hậu | ||
Na Tra Hàng Yêu Ký | ||
2018 | Tuyên Võ Môn | |
Thính Tuyết Lâu | ||
Tân Ỷ Thiên Đồ Long ký 2019 | ||
2019 | Lưu Ly mỹ nhân sát | |
Love in Between | ||
You Are My Eternal Star | ||
2020 | Trường ca Hành | |
2021 | Mộng Hoa Lục |
Năm | Phim | Chức vụ |
---|---|---|
2004 | Thất kiếm | |
2007 | Họa bì | Đạo diễn nghệ thuật |
2008 | Liên đoàn máu | |
Cơ khí hiệp | ||
2009 | Việt quang bảo hạp | |
Thiên tiên kỳ hiệp | ||
2010 | Quan Vân Trường | |
Đảo tình yêu | Chuyên gia tư vấn nghệ thuật | |
2011 | Giang Hồ Thất Quá | Đạo diễn nghệ thuật |
Đông Thành Tây Tựu 2011 | ||
2012 | Tử chiến đài Hades | |
Tứ đại danh bổ 2, 3 | ||
2015 | Tế công chi nhân hoàng đỉnh | |
2017 | The War Of Loong | |
Dynasty Warriors: Chiến binh Tam Quốc | ||
2018 | Thục Sơn phu ma thiên |
Giải thưởng
sửaGiải thưởng | Hạng mục | Phim | kết quả |
---|---|---|---|
Kim Kê Bách Hoa | Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất | Họa bì.[3] | Đề cử |
Kim Tượng | |||
Giải thưởng Điện ảnh Châu Á |