Korrakot Wiriyaudomsiri
Korrakot Wiriyaudomsiri (tiếng Thái: กรกช วิริยอุดมศิริ, sinh ngày 19 tháng 1 năm 1988), còn được biết với tên đơn giản Ming (tiếng Thái: มิ้ง), là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí hậu vệ trái cho câu lạc bộ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan Buriram United. Korrakot là một chuyên gia đá phạt.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Korrakot Wiriyaudomsiri | ||
Ngày sinh | 19 tháng 1, 1988 | ||
Nơi sinh | Buriram, Thái Lan | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in)[1] | ||
Vị trí | Hậu vệ trái | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2000–2002 | Bansrisook School | ||
2003–2005 | Wat Suthiwararam School | ||
2006–2009 | Kasem Bundit University | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010 | TTM FC | 15 | (0) |
2011 | Songkhla United | 27 | (2) |
2012 | BEC Tero Sasana | 19 | (0) |
2012 | → Songkhla United (mượn) | 6 | (0) |
2013 | → Bangkok Glass (mượn) | 25 | (1) |
2014– 2016 | Chonburi | 74 | (3) |
2016–2021 | Buriram United | 81 | (6) |
2021–2022 | Chiangmai United | 24 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013–2019 | Thái Lan | 13 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 11 năm 2019 |
Danh hiệu
sửaCâu lạc bộ
sửa- Buriram United
Sự nghiệp quốc tế
sửaNgày 10 tháng 10 năm anh ra mắt cho Thái Lan trong trận giao hữu trước Bahrain. Vào 15 tháng 10 năm anh thi đấu trận thứ hai trước Iran.
Quốc tế
sửa- Tính đến 14 tháng 11 năm 2019[2]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Thái Lan | 2013 | 2 | 0 |
2014 | 1 | 0 | |
2015 | 1 | 0 | |
2018 | 6 | 1 | |
2019 | 3 | 0 | |
Tổng | 13 | 1 |
Bàn thắng quốc tế
sửa- Bàn thắng và kết quả của Thái Lan được để trước.[3]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 17 tháng 11 năm 2018 | Sân vận động Rajamangala, Bangkok, Thái Lan | Indonesia | 1–1 | 4–2 | AFF Cup 2018 |
Tham khảo
sửa- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Korrakot Wiriyaudomsiri”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập 17 tháng 2 năm 2016.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênNFT
Liên kết ngoài
sửa- Profile Lưu trữ 2016-05-12 tại Wayback Machine at Goal