Jeonbuk Hyundai Motors FC

(Đổi hướng từ Jeonbuk Hyundai Motors)

Jeonbuk Hyundai Motors (tiếng Triều Tiên: 전북 현대 모터스) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại thành phố Jeonju, tỉnh Jeonbuk, Hàn Quốc. Jeonbuk thi đấu tại Sân vận động World Cup JeonjuJeonju, thủ phủ của Jeonbuk (Bắc Jeolla). Họ giành chức vô địch K-League lần đầu năm 2009. Trước đó, câu lạc bộ giành chức vô địch AFC Champions League năm 2006, qua đó trở thành câu lạc bộ Đông Á đầu tiên vô địch AFC Champions League sau khi giải đấu thay đổi thể thức năm 2003, và lần đó họ cũng trở thành đội duy nhất trên thế giới giành chức vô địch châu lục mà chưa từng giành được danh hiệu quốc nội. Chức vô địch đó giúp Jeonbuk tham dự FIFA Club World Cup vào tháng 12 năm 2006. Jeonbuk giành được ba chức vô địch Cúp Quốc gia Hàn Quốc các năm 2000, 2003 và 2005.

Jeonbuk Hyundai Motors
전북 현대 모터스
Tên đầy đủCâu lạc bộ bóng đá Jeonbuk Hyundai Motors
전북 현대 모터스 축구단
Biệt danhDak Gong
Tên ngắn gọnJHM
Thành lập1994; 30 năm trước (1994), Chonbuk Dinos
SânSân vận động World Cup Jeonju
Sức chứa42.477
Chủ sở hữuCông ty Ô tô Hyundai
Chủ tịch điều hànhChung Eui-sun
Người quản lýPark Won-jae (tạm quyền)
Giải đấuK League 1
2024???
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Jeonbuk Hyundai Motors FC
Hangul
Hanja
모터스
Romaja quốc ngữJeonbuk Hyeondae Moteoseu
McCune–ReischauerChǒnpuk Hyŏndae Motǒsǔ

Màu áo của câu lạc bộ là màu xanh lá mạ cũng là màu của tỉnh Jeonbuk.

Lịch sử

sửa

Tài trợ áo đấu

sửa

Kết quả

sửa
Mùa Hạng Số đội Vị trí FA Cup AFC CL
1995 1 8 7
1996 1 9 5 Chung kết -
1997 1 10 6 Vòng 1/8
1998 1 10 6 Vòng 1/8
1999 1 10 7 Chung kết
2000 1 10 4 Vô địch
2001 1 10 9 Chung kết
2002 1 10 7 Chung kết
2003 1 12 5 Vô địch
2004 1 13 6 Chung kết Chung kết
2005 1 13 12 Vô địch
2006 1 14 11 Vòng 1/8 Vô địch
2007 1 14 8 Vòng 1/8 Chung kết
2008 1 14 4 Chung kết -
2009 1 15 1 Chung kết -
2010 1 15 3 Chung kết Chung kết
2011 1 16 1 Vòng 1/8 Chung kết
2012 1 16 2 Chung kết Vòng bảng
2013 1 14 3 Chung kết Vòng 1/8
2014 1 12 1 Chung kết Vòng 1/8
2015 1 12 1 Vòng 1/8 Chung kết
2016 1 12 2 Vòng 1/8 Vô địch

Danh hiệu

sửa

Quốc nội

sửa

Chuyên nghiệp

sửa
Vô địch (9): 2009, 2011, 2014, 2015, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021
Á quân (2): 2012, 2016
Vô địch (5): 2000, 2003, 2005, 2020, 2022
Á quân (2): 1999, 2013
Vô địch (1): 2004
Á quân (2): 2001, 2006

Dự bị

sửa
Á quân (1): 1999

Quốc tế

sửa
Vô địch (2): 2006, 2016
Á quân (1): 2011
Á quân (1): 2002

Huấn luyện viên

sửa

Tính tới 28 tháng 6 năm 2013, Chỉ tính các trận ở K-League.

# Tên Từ Tới Mùa Kết quả Ghi chú
Tr T H B
1   Cha Kyung-bok 1994/11/26 1996/12/05 1995–96 75 23 16 36
2   Choi Man-hee 1996/12/06 2001/07/18 1997–01 160 53 32 75
C   Nam Dae-sik 2001/07/18 2001/10/03 2001 14 2 6 6
3   Cho Yoon-hwan 2001/10/04 2005/06/12 2001–05 137 47 48 42
C   Kim Hyung-yul 2005/06/13 2005/07/10 2005 7 2 1 4
4   Choi Kang-hee 2005/07/04
2013/06/28
2011/12/21
nay
2005–11
2013–nay
231 103 60 68
C   Lee Heung-sil 2012/01/05 2012/12/12 2012 44 23 13 9
C   Fabio Lefundes 2012/12/20 2013/06/30 2013 13 6 4 3
C   Shin Hong-gi 2013/06/25 2013/06/27 2013 1 0 0 1

Đội hình

sửa

Đội hình hiện tại

sửa
Tính đến ngày 11 tháng 2, 2024[1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM   Kim Jeong-hoon
2 HV   Tomáš Petrášek
3 HV   Jeong Tae-wook
4 TV   Park Jin-seop
5 HV   Jang Min-jun
6 TV   Lee Soo-bin
7 TV   Han Kyo-won
8 TV   Lee Yeong-jae
9   Tiago Orobó
10   Song Min-kyu
11 TV   Lee Dong-jun
13 TM   Jeong Min-ki
14 HV   Lee Jae-ik
15 HV   Ku Ja-ryong
16   Park Jae-yong
17 HV   Ahn Hyeon-beom
18   Lee Jun-ho
19 TV   Nana Boateng
21 HV   Park Chang-woo
22 HV   Jeong Woo-jae
23 HV   Kim Jin-su (captain)
24 HV   Ma Ji-kang
25 HV   Choi Chul-soon
26 HV   Hong Jeong-ho
27 TV   Moon Seon-min
Số VT Quốc gia Cầu thủ
28 TV   Maeng Seong-ung
29 TV   Lee Ji-hoon
30 TV   Lee Kyu-dong
31 TM   Gong Si-hyeon
32 TV   Kim Rae-woo
33 TV   Jeon Byung-kwan
34 TV   Um Seung-min
35 TV   Kang Yeong-seok
36 TV   Jang Nam-ung
37 TV   Park Jun-beom
38 TM   Kim Tae-yang
39 HV   Kim Tae-hwan
40 HV   Lee Woo-yeon
47 TV   Park Chae-joon
49   Sung Jin-young
50 HV   Jin Si-woo
55 TM   Hwang Jae-yun
70 HV   Park Si-hwa
77 TV   Kwon Chang-hoon
80   Marcus Vinicius
88 TV   Park Kyu-min
96 TV   Park Ju-yeong
98   Hernandes Rodrigues
99 TV   Kim Chang-hoon

Số 12 dành cho cổ động viên Jeonbuk Hyundai Motors, 'Mad Green Boys'.

Cho mượn

sửa

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM   Jeon Ji-wan (tới FC Ryukyu)
TM   Kim Jun-hong (tới Gimcheon Sangmu vì nghĩa vụ quân sự)
HV   Lee You-hyeon (tới Gangwon FC)
TV   Kang Sang-yoon (tới Suwon FC)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV   Kim Jin-gyu (tới Gimcheon Sangmu vì nghĩa vụ quân sự)
TV   Lee Min-hyuk (tới Gyeongnam FC)
TV   Oh Jae-hyeok (tới Seongnam FC)

Ban huấn luyện

sửa

Huấn luyện

sửa

Hỗ trợ

sửa
  • Bác sĩ câu lạc bộ:   Song Ha-heon
  • Trợ lý bác sĩ:   Kim Byung-woo
  • Trợ lý bác sĩ:   Lee Hyun-ju
  • Trợ lý bác sĩ:   Lee Hyuk-jun
  • Phiên dịch viên:   Kim Min-soo

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Players” (bằng tiếng Hàn). Jeonbuk Hyundai Motors FC official website. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2016.

Liên kết ngoài

sửa

Bản mẫu:K League

Bản mẫu:AFC Club of the Year Bản mẫu:Công ty Ô tô Hyundai Bản mẫu:Tập đoàn Ô tô Hyundai