- Bài ballad về Gumilyov
- Trên đường phố Preobrazhen vắng ngắt
- Ngọn gió tru và tuyết xoáy giữa trời
- Tôi gõ cửa nhà thơ Gumilyov
- Và nhà thơ ra mở cửa cho tôi.
- Một bếp lò cháy trong phòng làm việc
- Phía đằng sau cửa sổ thấy đen trời.
- Nhà thơ bảo: " Em viết bài ballad
- Về tôi và về cuộc sống của tôi!
- Đấy quả thực là đề tài rất tuyệt"
- Nhưng mà tôi liền đáp: "Không bao giờ
- Làm sao em viết được bài ballad?
- Anh đâu phải anh hùng, chỉ nhà thơ".
- Ánh phản chiếu phân kì từ lò sưởi
- Chiếu ánh hồng lên gương mặt nhà thơ.
- Đấy là trong một buổi chiều sương khói
- Trước đêm Giáng sinh ở Pê-téc-bua…
- Giờ tôi thường xuyên nhớ đến nhà thơ
- Cứ môi ngày nỗi buồn thêm tràn ngập.
- Và bây giờ tôi viết bài ballad
- Về nhà thơ và để tặng nhà thơ.
- Gumilyov từng khao khát Bôxpho
- Và tới châu Phi, vương quốc kì lạ
- Nghĩ về những anh hùng trong quá khứ
- Dưới lều căng rộng mở của bầu trời.
- Những ngôi sao từng rơi xuống, cắt ngang
- Bằng một sợi chỉ mỏng manh của lửa
- Và với mỗi ngôi sao anh từng nói:
- "Sao hãy biến ta thành một anh hùng!"
- Từng sống ở châu Phi hàng nửa năm
- Tựa hồ như người sống trong địa ngục
- Từng săn sư tử, và Gumilyov
- Từng đánh nhau với những thú rừng.
- Từng gặp cái chết không chỉ một lần
- Dưới "bầu trời khác" và trên sa mạc
- Khi nhà thơ trở về nhà, gặp mặt
- Những bạn bè đã an ủi anh rằng:
- "Ái chà, châu Phi! Quả là kì lạ
- Lửa trại và những cô gái da đen
- Những con hà mã là bạn của anh
- Những hươu cao cổ vô cùng tao nhã".
- Mặc áo đuôi tôm, một chút nghi ngờ
- Anh bước ra giữa gian phòng sáng tỏ
- Cúi xuống hôn một bàn tay phụ nữ
- Một quý bà mặc váy kiểu Pa-ri.
- "Tôi viết tặng em cả một trường ca
- Về dòng sông Nin cho em tôi kể
- Và tôi sẽ tặng cho em da hổ
- Cọp gấm này tôi giết ở châu Phi".
- Chiếc quạt màu hồng lúc lắc đung đưa
- Nàng có vẻ không thích Gumilyov
- "Em không yêu thơ. Thì em đâu biết
- Bộ lông thú kia dùng để làm gì"…
- Trong ngày kẻ thù tuyên bố chiến tranh
- Gumilyov lên đường đi chiến đấu
- Ra trận, bỏ lại Hoàng thôn yêu dấu
- Mẹ, đứa con trai cùng với vợ hiền.
- Gan dạ nhất trong những người gan dạ
- Và có lẽ chăng, vì chính điều này
- Mà đạn bom thù cảm thấy thương thay
- Không chạm đến người anh hùng như thế.
- Nhưng những bạn bè luôn nhìn hằn học
- Vào cây thập ác Georgy*
- "Tặng Gumilyov? Lố bịch nhường kia!"
- Sự mỉa mai làm miệng cười méo xệch.
- Những người lính cùng đại đội kị binh
- Những huân chương thế này đâu có được
- Nghe nói anh kết bạn cùng với sếp
- Qua rượu chè mà gạ gẫm cho mình.
- Không lâu trước ngày từ giã trần gian
- Anh rất tin tưởng nói rằng: "Chính xác
- Trong tình yêu, chiến tranh, trong bài bạc
- Tôi sẽ là người hạnh phúc thường xuyên!...
- Không trên biển cả, chẳng trên đất liền
- Đối với tôi – không có gì nguy hiểm…"
- Và anh đã từng là người bất hạnh
- Như mọi nhà thơ sống ở trần gian.
- Sau đó người ta trói anh vào tường
- Và xử bắn anh liền ngay sau đó**
- Cho đến bây giờ ở trên phần mộ
- Cả gò đất lẫn thập ác đều không.
- Nhưng những thiên thần vẫn từng yêu anh
- Bằng cả tấm lòng tìm anh bay đến
- Và những ngôi sao giữa trời lên tiếng:
- "Vinh quang cho ngươi, cho một anh hùng!"
- Bản dịch của Nguyễn Viết Thắng
|
- Баллада о Гумилеве
- На пустынной Преображенской
- Снег кружился и ветер выл...
- К Гумилеву я постучала,
- Гумилев мне дверь отворил.
- В кабинете топилась печка,
- За окном становилось темней.
- Он сказал: "Напишите балладу
- Обо мне и жизни моей!
- Это, право, прекрасная тема",-
- Но я ему ответила: "Нет.
- Как о Вас напишешь балладу?
- Ведь вы не герой, а поэт".
- Разноглазое отсветом печки
- Осветилось лицо его.
- Это было в вечер туманный,
- В Петербурге на Рождество...
- Я о нем вспоминаю все чаще,
- Все печальнее с каждым днем.
- И теперь я пишу балладу
- Для него и о нем.
- Плыл Гумилев по Босфору
- В Африку, страну чудес,
- Думал о древних героях
- Под широким шатром небес.
- Обрываясь, падали звезды
- Тонкой нитью огня.
- И каждой звезде говорил он:
- - "Сделай героем меня!"
- Словно в аду полгода
- В Африке жил Гумилев,
- Сражался он с дикарями,
- Охотился на львов.
- Встречался не раз он со смертью,
- В пустыне под "небом чужим".
- Когда он домой возвратился,
- Друзья потешались над ним:
- - "Ах, Африка! Как экзотично!
- Костры, негритянки, там-там,
- Изысканные жирафы,
- И друг ваш гиппопотам".
- Во фраке, немного смущенный,
- Вошел он в сияющий зал
- И даме в парижском платье
- Руку поцеловал.
- "Я вам посвящу поэму,
- Я вам расскажу про Нил,
- Я вам подарю леопарда,
- Которого сам убил".
- Колыхался розовый веер,
- Гумилев не нравился ей.
- - "Я стихов не люблю. На что мне
- Шкуры диких зверей",..
- Когда войну объявили,
- Гумилев ушел воевать.
- Ушел и оставил в Царском
- Сына, жену и мать.
- Средь храбрых он был храбрейший,
- И, может быть, оттого
- Вражеские снаряды
- И пули щадили его.
- Но приятели косо смотрели
- На георгиевские кресты:
- - "Гумилеву их дать? Умора!"
- И усмешка кривила рты.
- Солдатские - по эскадрону
- Кресты такие не в счет.
- Известно, он дружбу с начальством
- По пьяному делу ведет.
- Раз, незадолго до смерти,
- Сказал он уверенно: "Да.
- В любви, на войне и в картах
- Я буду счастлив всегда!..
- Ни на море, ни на суше
- Для меня опасности нет..."
- И был он очень несчастен,
- Как несчастен каждый поэт.
- Потом поставили к стенке
- И расстреляли его.
- И нет на его могиле
- Ни креста, ни холма - ничего.
- Но любимые им серафимы
- За его прилетели душой.
- И звезды в небе пели: -
- "Слава тебе, герой!"
|