Hoa hậu Thế giới 1960
Hoa hậu Thế giới 1960, là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lần thứ 10 diễn ra vào ngày 8 tháng 11 năm 1960 tạo nhà hát Lyceum, Luân Đôn, Vương quốc Anh. 39 thí sinh đã tham dự cuộc thi. Người chiến thắng là Norma Gladys Cappagli, đại diện cho Argentina.[2] [3][4] [5]
Hoa hậu Thế giới 1960 | |
---|---|
Ngày | 8 tháng 11 năm 1960 |
Dẫn chương trình | Bob Hope |
Địa điểm | Nhà hát Lyceum, Luân Đôn, Vương quốc Anh |
Truyền hình | BBC |
Tham gia | 39 |
Số xếp hạng | 15 |
Lần đầu tham gia | Bolivia, Miến Điện, Síp, Ecuador, Kenya, Liban, Madagascar, Nicaragua, Tây Ban Nha, Tahiti, và Tanganyika |
Bỏ cuộc | Áo, Chile, Ghana, Gibraltar, Hawaii, Honduras, Hồng Kông, Jamaica, New Zealand, Paraguay, Peru, Bồ Đào Nha, Thụy Sĩ, và Venezuela |
Trở lại | Úc, và Thổ Nhĩ Kỳ |
Người chiến thắng | Norma Gladys Cappagli[1] Argentina |
Thứ hạng
sửaKết quả[6] | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Thế giới 1960 | |
Á hậu 1 |
|
Á hậu 2 |
|
Á hậu 3 |
|
Á hậu 4 | |
Top 10[6] |
|
Top 15 |
|
Ban giám khảo
sửa- Rajah Gunsekard (Gunasekera) — nhà ngoại giao Sri Lanka
- Oliver Hilary Sambourne Messel — nghệ sĩ, nhà thiết kế sân khấu người Anh
- F. Asafu-Adjaye — vợ của Đại sứ Ghana tại Vương quốc Anh
- Stafford W. Somerfield — biên tập viên tờ báo người Anh .
- Fredericka Ann "Bobo" Sigrist — vợ của nhà sản xuất phim người Anh Kevin McClory
- Sir Stirling Craufurd Moss — tay đua người Anh
- Boris Winogradsky — doanh nhân người Anh gốc Nga
Thí sinh
sửa- Argentina - Norma Gladys Cappagli
- Úc - Margaret Pasquil Nott
- Bỉ - Huberte Box
- Bolivia - Dalia Monasteros Thornee
- Brasil - Maria Edilene Torreão
- Miến Điện - Ma Sen Aye
- Canada - Danica d'Hondt
- Síp - Mary Mavropoulos
- Đan Mạch - Lise Bodin
- Ecuador - Maria Rosa Rodriguez Vascones
- Phần Lan - Margaretha Schauman
- Pháp - Diane Medina
- Tây Đức - Ingrun Helgard Möckel
- Hy Lạp - Kalliopi Geralexi
- Hà Lan - Carina Verbeck
- Iceland - Kristin Thorvaldsdóttir
- Ấn Độ - Iona Pinto
- Ireland - Irene Ruth Kane
- Israel - Gila Golan
- Ý - Layla Rigazzi
- Nhật Bản - Eiko Sakimurai
- Jordan - Eriny Emile Sebella
- Kenya - Jasmine Batty
- Hàn Quốc - Lee Young-hee
- Liban - Giselle Nicolas Nasr
- Luxembourg - Liliane Mueller
- Madagascar - Rajaobelina Bedovoahangy
- Nicaragua - Carmen Isabel Recalde
- Na Uy - Grethe Solhoy
- Nam Phi - Denise Muir
- Nam Rhodesia - Jenny Lee Scott
- Tây Ban Nha - Concepción Molinera Palacios
- Thụy Điển - Barbro Gunilla Olsson
- Tahiti - Teura Bouwens
- Tanganyika - Carmen Lesley Woodcock
- Thổ Nhĩ Kỳ - Nebahat Cehre
- Vương quốc Anh - Hilda Fairclough
- Hoa Kỳ - Judith Ann Achter
- Uruguay - Beatriz Benitez
Liên kết ngoài
sửaTham khảo
sửa- ^ a b Rose, D. (2010). Sexually, I'm More of a Switzerland: More Personal Ads from the London Review of Books. Scribner. tr. 150. ISBN 978-1-4391-3149-7.
- ^ Ottawa Citizen
- ^ Pittsburgh Post-Gazette
- ^ The 1st Miss International pageant | Entertainment, News, The Philippine Star | philstar.com
- ^ “HAIR-RAISING SHAMPOO”. Spartanburg Herald-Journal. 6 tháng 11 năm 1960. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2016.
- ^ a b “Miss World 1960”. Julio Rodriguez Matute. 17 tháng 12 năm 2019.