Hepatus epheliticus
Hepatus epheliticus là một loài cua sinh sống ở phía tây Đại Tây Dương từ vịnh Chesapeake đến Cộng hòa Dominica. Loài này có mai dài 3 inch điểm các đốm đỏ với các viền thẫm màu hơn.[2] [3][4]
Hepatus epheliticus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Arthropoda |
Phân ngành: | Crustacea |
Lớp: | Malacostraca |
Bộ: | Decapoda |
Phân thứ bộ: | Brachyura |
Họ: | Aethridae |
Chi: | Hepatus |
Loài: | H. epheliticus
|
Danh pháp hai phần | |
Hepatus epheliticus (Linnaeus, 1763) | |
Các đồng nghĩa[1] | |
|
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ Peter K. L. Ng; Danièle Guinot & Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011.
- ^ Edward E. Ruppert & Richard S. Fox (1988). “Box crabs”. Seashore animals of the Southeast: a guide to common shallow-water invertebrates of the southeastern Atlantic Coast. University of South Carolina Press. tr. 252–253. ISBN 978-0-87249-535-7.
- ^ Edward E. Ruppert & Richard S. Fox (1988). “Box crabs”. Seashore animals of the Southeast: a guide to common shallow-water invertebrates of the southeastern Atlantic Coast. University of South Carolina Press. tr. 252–253. ISBN 978-0-87249-535-7.
- ^ Harriet Perry & Kirsten Larsen (2 tháng 4 năm 2004). “A Picture Guide to Shelf Invertebrates from the Northern Gulf of Mexico” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2010.
Tham khảo
sửa- Tư liệu liên quan tới Hepatus epheliticus tại Wikimedia Commons